Thong tu 32
Chia sẻ bởi Hồ Thị Lệ |
Ngày 12/10/2018 |
66
Chia sẻ tài liệu: thong tu 32 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
TRIỂN KHAI THÔNG TƯ 32
THỰC HIỆN :11/12/2009
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN CÔNG CHÍ 2
NGÀY 22/ 12/ 2009
THÔNG TƯ 32
GỒM CÁC NỘI DUNG CHÍNH SAU:
ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI VỀ HẠNH KIỂM
ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI VỀ HỌC LỰC
XÉT LÊN LỚP
XÉT KHEN THƯỞNG
XÉT HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH TIỂU HỌC
( l?p 5)
Nội dung đánh giá
Học sinh được đánh giá về hạnh kiểm theo kết quả rèn luyện đạo đức và kĩ năng sống qua việc thực hiện năm nhiệm vụ của học sinh tiểu học:
1.ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM
1. Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động học tập; chấp hành nội quy nhà trường; đi học đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
2. Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo, nhân viên và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè và người có hoàn cảnh khó khăn.
3. Rèn luyện thân thể; giữ vệ sinh cá nhân.
4. Tham gia các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp; giữ gìn, bảo vệ tài sản nơi công cộng; tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường; thực hiện trật tự an toàn giao thông.
5. Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường và địa phương.
* Học sinh được xếp loại hạnh kiểm vào cuối học kì I và cuối năm học
theo hai loại như sau :
1/ Thực hiện đầy đủ (Đ);
2/ Thực hiện chưa đầy đủ (CĐ).
2.ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI HỌC LỰC
1) Đối với các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét: bài kiểm tra định kì được tiến hành dưới hình thức tự luận hoặc kết hợp tự luận và trắc nghiệm trong thời gian 1 tiết.
2) Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: căn cứ vào các nhận xét
trong quá trình học tập, không có bài kiểm tra định kì.
Đánh giá bằng điểm kết hợp với
nhận xét
*. Các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét gồm: Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học.
*Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra;
* Nhận xét của giáo viên về sự tiến bộ của học sinh hoặc những điểm học sinh cần cố gắng, không dùng những từ ngữ gây tổn thương học sinh. ( khi thực sổ)
. * Số lần KTTX tối thiểu trong một tháng:
- Môn Tiếng Việt: 4 lần;
- Môn Toán: 2 lần;
- Các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học: 1 lần/môn.
Số lần kiểm tra định kì (KTĐK):
a) Các môn Tiếng Việt, Toán mỗi năm học có 4 lần KTĐK vào giữa học kì I (GK I), cuối học kì I (CK I), giữa học kì II (GK II) và cuối năm học (CN);
mỗi lần KTĐK môn Tiếng Việt có 2 bài kiểm tra: Đọc, Viết; điểm KTĐK là trung bình cộng của 2 bài (làm tròn 0,5 thành 1);
b) Các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học mỗi năm học có 2 lần KTĐK vào CK I và CN.
Học sinh có điểm KTĐK bất thường so với kết quả học tập hàng ngày hoặc không đủ số điểm KTĐK đều được kiểm tra bổ sung.
Chú ý
Đánh giá bằng nhận xét
* Các môn học đánh gin bằng nhận xét gồm:
a) Ở các lớp 1, 2, 3: Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công, Thể dục;
b) Ở các lớp 4, 5: Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Kĩ thuật, Thể dục.
Xếp loại học lực từng môn học
Học sinh được xếp loại học lực môn học kì I (HLM.KI) và học lực môn cả
năm học (HLM.N) ở mỗi môn học.
Đối với các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét:
* Chú ý
a) Học lực môn:
- HLM.KI là điểm KTĐK.CKI;
- HLM.N là điểm KTĐK.CN.(ĐKTĐCKII
b) Xếp loại học lực môn:
- Loại Giỏi: học lực môn đạt điểm 9, điểm 10;
- Loại Khá: học lực môn đạt điểm 7, điểm 8;
- Loại Trung bình: học lực môn đạt điểm 5, điểm 6;
- Loại Yếu: học lực môn đạt điểm dưới 5.
Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét :
Học lực môn:
- HLM.KI là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong học kì I;
- HLM.N là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong cả năm học
Xếp loại học lực môn:
- Loại Hoàn thành (A): đạt được yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng của môn học, đạt được từ 50 % số nhận xét trở lên trong từng học kì hay cả năm học.
Loại hoàn thành tốt (A+) Những học sinh đạt loại Hoàn thành nhưng có biểu hiện rõ về năng lực học tập môn học, đạt 100% số nhận xét trong từng học kì hay cả năm học.
Gv ghi nhận xét cụ thể trong học bạ để nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng;
_ Loại Chưa hoàn thành (B): chưa đạt được yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng của môn học, đạt dưới 50 % số nhận xét trong từng học kì hay cả năm học.
3.Xét lên lớp
- Học sinh được lên lớp thẳng: hạnh kiểm được xếp loại Thực hiện đầy
đủ (Đ), đồng thời HLM.N của các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét đạt loại Trung bình trở lên và HLM.N của các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Hoàn thành (A).
- Học sinh chưa đạt yêu cầu về hạnh kiểm, môn học được giúp đỡ rèn luyện, bồi dưỡng, ôn tập để đánh giá bổ sung; được xét lên lớp trong các trường hợp sau đây:
- Những học sinh được xếp hạnh kiểm vào cuối năm học loại Thực hiện chưa đầy đủ (CĐ) được động viên, giúp đỡ và được đánh giá, xếp loại Thực hiện đầy đủ (Đ).
- Những học sinh có HLM.N của các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét đạt loại Yếu phải kiểm tra bổ sung; điểm của bài kiểm tra bổ
sung đạt 5 trở lên. Những học sinh có HLM.N của các môn học đánh giá bằng
nhận xét loại Chưa hoàn thành (B) được bồi dưỡng và đánh giá, xếp loại Hoàn
thành (A).
- Những học sinh chưa đạt yêu cầu về hạnh kiểm và môn học được động viên, giúp đỡ, bồi dưỡng để đánh giá, kiểm tra bổ sung nhiều nhất là 3 lần/1 môn học vào thời điểm cuối năm học hoặc sau hè.
HLM.N của các môn học tự chọn
không tham gia xét lên lớp
4.Xét khen thưởng:
a) Khen thưởng danh hiệu Học sinh Giỏi cho những học sinh xếp loại Giỏi;
b) Khen thưởng danh hiệu Học sinh Tiên tiến cho những học sinh xếp loại Khá;
Những học sinh lớp 5,có HLM.N của tất cả các môn học đạt loại TB trở lên,các môn được đánh giá bằng nhận xét đạt (A) và hạnh kiểm đạt (Đ). Được Hiệu trưởng xác nhận trong học bạ: Hoàn thành chương trình tiểu học.
5.XÉT HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH
TIỂU HỌC
CHÚC BẠN THÀNH CÔNG !
THỰC HIỆN :11/12/2009
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN CÔNG CHÍ 2
NGÀY 22/ 12/ 2009
THÔNG TƯ 32
GỒM CÁC NỘI DUNG CHÍNH SAU:
ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI VỀ HẠNH KIỂM
ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI VỀ HỌC LỰC
XÉT LÊN LỚP
XÉT KHEN THƯỞNG
XÉT HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH TIỂU HỌC
( l?p 5)
Nội dung đánh giá
Học sinh được đánh giá về hạnh kiểm theo kết quả rèn luyện đạo đức và kĩ năng sống qua việc thực hiện năm nhiệm vụ của học sinh tiểu học:
1.ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM
1. Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động học tập; chấp hành nội quy nhà trường; đi học đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
2. Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo, nhân viên và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè và người có hoàn cảnh khó khăn.
3. Rèn luyện thân thể; giữ vệ sinh cá nhân.
4. Tham gia các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp; giữ gìn, bảo vệ tài sản nơi công cộng; tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường; thực hiện trật tự an toàn giao thông.
5. Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường và địa phương.
* Học sinh được xếp loại hạnh kiểm vào cuối học kì I và cuối năm học
theo hai loại như sau :
1/ Thực hiện đầy đủ (Đ);
2/ Thực hiện chưa đầy đủ (CĐ).
2.ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI HỌC LỰC
1) Đối với các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét: bài kiểm tra định kì được tiến hành dưới hình thức tự luận hoặc kết hợp tự luận và trắc nghiệm trong thời gian 1 tiết.
2) Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: căn cứ vào các nhận xét
trong quá trình học tập, không có bài kiểm tra định kì.
Đánh giá bằng điểm kết hợp với
nhận xét
*. Các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét gồm: Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học.
*Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra;
* Nhận xét của giáo viên về sự tiến bộ của học sinh hoặc những điểm học sinh cần cố gắng, không dùng những từ ngữ gây tổn thương học sinh. ( khi thực sổ)
. * Số lần KTTX tối thiểu trong một tháng:
- Môn Tiếng Việt: 4 lần;
- Môn Toán: 2 lần;
- Các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học: 1 lần/môn.
Số lần kiểm tra định kì (KTĐK):
a) Các môn Tiếng Việt, Toán mỗi năm học có 4 lần KTĐK vào giữa học kì I (GK I), cuối học kì I (CK I), giữa học kì II (GK II) và cuối năm học (CN);
mỗi lần KTĐK môn Tiếng Việt có 2 bài kiểm tra: Đọc, Viết; điểm KTĐK là trung bình cộng của 2 bài (làm tròn 0,5 thành 1);
b) Các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học mỗi năm học có 2 lần KTĐK vào CK I và CN.
Học sinh có điểm KTĐK bất thường so với kết quả học tập hàng ngày hoặc không đủ số điểm KTĐK đều được kiểm tra bổ sung.
Chú ý
Đánh giá bằng nhận xét
* Các môn học đánh gin bằng nhận xét gồm:
a) Ở các lớp 1, 2, 3: Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công, Thể dục;
b) Ở các lớp 4, 5: Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Kĩ thuật, Thể dục.
Xếp loại học lực từng môn học
Học sinh được xếp loại học lực môn học kì I (HLM.KI) và học lực môn cả
năm học (HLM.N) ở mỗi môn học.
Đối với các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét:
* Chú ý
a) Học lực môn:
- HLM.KI là điểm KTĐK.CKI;
- HLM.N là điểm KTĐK.CN.(ĐKTĐCKII
b) Xếp loại học lực môn:
- Loại Giỏi: học lực môn đạt điểm 9, điểm 10;
- Loại Khá: học lực môn đạt điểm 7, điểm 8;
- Loại Trung bình: học lực môn đạt điểm 5, điểm 6;
- Loại Yếu: học lực môn đạt điểm dưới 5.
Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét :
Học lực môn:
- HLM.KI là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong học kì I;
- HLM.N là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong cả năm học
Xếp loại học lực môn:
- Loại Hoàn thành (A): đạt được yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng của môn học, đạt được từ 50 % số nhận xét trở lên trong từng học kì hay cả năm học.
Loại hoàn thành tốt (A+) Những học sinh đạt loại Hoàn thành nhưng có biểu hiện rõ về năng lực học tập môn học, đạt 100% số nhận xét trong từng học kì hay cả năm học.
Gv ghi nhận xét cụ thể trong học bạ để nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng;
_ Loại Chưa hoàn thành (B): chưa đạt được yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng của môn học, đạt dưới 50 % số nhận xét trong từng học kì hay cả năm học.
3.Xét lên lớp
- Học sinh được lên lớp thẳng: hạnh kiểm được xếp loại Thực hiện đầy
đủ (Đ), đồng thời HLM.N của các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét đạt loại Trung bình trở lên và HLM.N của các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Hoàn thành (A).
- Học sinh chưa đạt yêu cầu về hạnh kiểm, môn học được giúp đỡ rèn luyện, bồi dưỡng, ôn tập để đánh giá bổ sung; được xét lên lớp trong các trường hợp sau đây:
- Những học sinh được xếp hạnh kiểm vào cuối năm học loại Thực hiện chưa đầy đủ (CĐ) được động viên, giúp đỡ và được đánh giá, xếp loại Thực hiện đầy đủ (Đ).
- Những học sinh có HLM.N của các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét đạt loại Yếu phải kiểm tra bổ sung; điểm của bài kiểm tra bổ
sung đạt 5 trở lên. Những học sinh có HLM.N của các môn học đánh giá bằng
nhận xét loại Chưa hoàn thành (B) được bồi dưỡng và đánh giá, xếp loại Hoàn
thành (A).
- Những học sinh chưa đạt yêu cầu về hạnh kiểm và môn học được động viên, giúp đỡ, bồi dưỡng để đánh giá, kiểm tra bổ sung nhiều nhất là 3 lần/1 môn học vào thời điểm cuối năm học hoặc sau hè.
HLM.N của các môn học tự chọn
không tham gia xét lên lớp
4.Xét khen thưởng:
a) Khen thưởng danh hiệu Học sinh Giỏi cho những học sinh xếp loại Giỏi;
b) Khen thưởng danh hiệu Học sinh Tiên tiến cho những học sinh xếp loại Khá;
Những học sinh lớp 5,có HLM.N của tất cả các môn học đạt loại TB trở lên,các môn được đánh giá bằng nhận xét đạt (A) và hạnh kiểm đạt (Đ). Được Hiệu trưởng xác nhận trong học bạ: Hoàn thành chương trình tiểu học.
5.XÉT HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH
TIỂU HỌC
CHÚC BẠN THÀNH CÔNG !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Lệ
Dung lượng: 464,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)