Thi ki 1 Tu Luan THCS Phan Thanh
Chia sẻ bởi Vương Hải Đăng |
Ngày 14/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Thi ki 1 Tu Luan THCS Phan Thanh thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD& ĐT BẢO LẠC
TRƯỜNG THCS PHAN THANH
ĐỀ THI HỌC KÌ I
Năm học 2012-2013
Môn : Vật lí 6
Thời gian: 45` (Không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức , kĩ năng trong chương trình học kỳ I môn vật lý 6
1/ Kiến thức: Hệ thống kiến thức phần trọng lực, lực đàn hồi, khối lượng riêng, trọng lượng riêng , máy cơ đơn giản
2/ Kĩ năng: Rèn khả năng tư duy, tính toán và hệ thống lại kiến thức đã học
3/ Thái độ: Nghiêm túc trong làm bài, tính toán chính xác
II. HÌNH THÚC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Trọng lực- Lực đàn hồi- Lực
Nêu được trọng lực là gì
Tính được P
Số câu
Số điểm
1
3
1
1
2
4
Khối lượng riêng-Trọng lượng riêng
Nêu được khối lượng riêng của một chất là gì?
Vận dụng công thức tính d
Xác định khối lượng riêng 1 chất
Số câu
Số điểm
1
2
1
1
1
1
3
4
Máy cơ đơn giản
Giải thích hiện tượng tự nhiên
Số câu
Số điểm
1
2
1
2
Tổng số câu
Tổng điểm
Tỉ lệ
2
5
50%
1
1
10%
2
3
30%
1
1
10%
6
10
100%
IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
I. Lí thuyết( 4đ)
Câu 1( 3đ): Trọng lực là gì?. Xác định phương , chiều , độ lớn của trọng lực? Dụng cụ đo trọng lượng là gì?
Câu 2( 2đ): Khối lượng riêng của một chất là gì ?
II. Bài tập(6đ)
Câu 3( 2đ) : Tại sao đường ôtô qua đèo thường rất dài và ngoằn nghèo ?
Câu 4( 1đ): Một khúc gỗ có khối lượng là 500g. Tính trọng lượng của khúc gỗ ?
Câu 5( 2đ). Một vật có thể tích là 2dm3, trọng lượng vật là 15600N.
a/ Xác định trọng lượng riêng của vật ?(1đ)
b/ Xác định khối lượng riêng của vật và cho biết vật làm từ chất gì? Biết khối lượng riêng của nhôm là: 2700kg/m3; khối lượng riêng của đá là: 2600kg/m3; khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3(2đ)
V. Đáp án:
I. Lí thuyết( 4đ)
Câu 1 (2đ): Trọng lực là lực hút của Trái Đất lên vật đặt trên Trái Đất( 1.0đ)
Phương: thẳng đứng( 0,5đ)
Chiều: hướng vào Trái Đất( 0,5đ)
Độ lớn : P= 10.m( 0,5đ)
Dụng cụ đo trọng lượng là lực kế(0,5đ)
Câu 2 (2đ) : Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối một chất đó
II. Bài tập( 6đ)
Câu 3 (2đ) :Vì nếu muốn vượt qua núi mà những con đường ngắn thì đường sẽ rất dốc gây nguy hiểm cho các phương tiện giao thông. Việc thiết kế đường dài và ngoằn nghèo là tạo ra các mặt phẳng nghiêng giúp các xe có thể lên dốc với một lực nhỏ hơn
Câu 4( 1đ)
Tóm tắt:
m=500g=0,5kg
P=?(N) Trọng lượng của khúc gỗ là
(0.5đ) áp dụng công thức:
P=10.m=10.0,5=5N
Vậy P=5N (0,5đ)
Câu 5(2đ):
Tóm tắt
V=2dm3=0,002m3 Trọng lượng riêng của vật:
P= 156000N áp dụng công thức: d=P/V
d=?(N/m3) = 156000/0,002
=78000N/m3 (0.5đ)
D=? (kg/m3) Khối lượng riêng của vật
0.5dd Áp dụng công thức: D=d/10=78000/10=7800kg/m3(1đ)
TRƯỜNG THCS PHAN THANH
ĐỀ THI HỌC KÌ I
Năm học 2012-2013
Môn : Vật lí 6
Thời gian: 45` (Không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức , kĩ năng trong chương trình học kỳ I môn vật lý 6
1/ Kiến thức: Hệ thống kiến thức phần trọng lực, lực đàn hồi, khối lượng riêng, trọng lượng riêng , máy cơ đơn giản
2/ Kĩ năng: Rèn khả năng tư duy, tính toán và hệ thống lại kiến thức đã học
3/ Thái độ: Nghiêm túc trong làm bài, tính toán chính xác
II. HÌNH THÚC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Trọng lực- Lực đàn hồi- Lực
Nêu được trọng lực là gì
Tính được P
Số câu
Số điểm
1
3
1
1
2
4
Khối lượng riêng-Trọng lượng riêng
Nêu được khối lượng riêng của một chất là gì?
Vận dụng công thức tính d
Xác định khối lượng riêng 1 chất
Số câu
Số điểm
1
2
1
1
1
1
3
4
Máy cơ đơn giản
Giải thích hiện tượng tự nhiên
Số câu
Số điểm
1
2
1
2
Tổng số câu
Tổng điểm
Tỉ lệ
2
5
50%
1
1
10%
2
3
30%
1
1
10%
6
10
100%
IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
I. Lí thuyết( 4đ)
Câu 1( 3đ): Trọng lực là gì?. Xác định phương , chiều , độ lớn của trọng lực? Dụng cụ đo trọng lượng là gì?
Câu 2( 2đ): Khối lượng riêng của một chất là gì ?
II. Bài tập(6đ)
Câu 3( 2đ) : Tại sao đường ôtô qua đèo thường rất dài và ngoằn nghèo ?
Câu 4( 1đ): Một khúc gỗ có khối lượng là 500g. Tính trọng lượng của khúc gỗ ?
Câu 5( 2đ). Một vật có thể tích là 2dm3, trọng lượng vật là 15600N.
a/ Xác định trọng lượng riêng của vật ?(1đ)
b/ Xác định khối lượng riêng của vật và cho biết vật làm từ chất gì? Biết khối lượng riêng của nhôm là: 2700kg/m3; khối lượng riêng của đá là: 2600kg/m3; khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3(2đ)
V. Đáp án:
I. Lí thuyết( 4đ)
Câu 1 (2đ): Trọng lực là lực hút của Trái Đất lên vật đặt trên Trái Đất( 1.0đ)
Phương: thẳng đứng( 0,5đ)
Chiều: hướng vào Trái Đất( 0,5đ)
Độ lớn : P= 10.m( 0,5đ)
Dụng cụ đo trọng lượng là lực kế(0,5đ)
Câu 2 (2đ) : Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối một chất đó
II. Bài tập( 6đ)
Câu 3 (2đ) :Vì nếu muốn vượt qua núi mà những con đường ngắn thì đường sẽ rất dốc gây nguy hiểm cho các phương tiện giao thông. Việc thiết kế đường dài và ngoằn nghèo là tạo ra các mặt phẳng nghiêng giúp các xe có thể lên dốc với một lực nhỏ hơn
Câu 4( 1đ)
Tóm tắt:
m=500g=0,5kg
P=?(N) Trọng lượng của khúc gỗ là
(0.5đ) áp dụng công thức:
P=10.m=10.0,5=5N
Vậy P=5N (0,5đ)
Câu 5(2đ):
Tóm tắt
V=2dm3=0,002m3 Trọng lượng riêng của vật:
P= 156000N áp dụng công thức: d=P/V
d=?(N/m3) = 156000/0,002
=78000N/m3 (0.5đ)
D=? (kg/m3) Khối lượng riêng của vật
0.5dd Áp dụng công thức: D=d/10=78000/10=7800kg/m3(1đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Hải Đăng
Dung lượng: 48,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)