Thi HSG Vĩnh Tường toán 7.doc

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Son | Ngày 12/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Thi HSG Vĩnh Tường toán 7.doc thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG

ĐỀ THI GIAO LƯU HSG NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Toán lớp 7
Thời gian làm bài: 120 phút


I.Trắc nghiệm: (2đ)
Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Rút gọn biểu thức  ta được kết quả là:

A) 
B) 
C) 
D) 

Câu 2: Cho hai số  biết tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ với  ta có  bằng:

A) 
B) 
C) 
D) 

Câu 3: Cho  vuông tại C có . Độ dài cạnh BC là:

A) 
B) 20 cm
C) 8 cm
D) 50 cm

Câu 4: Đồ thị hàm số  đi qua điểm  khi m bằng:

A) - 3
B) 2
C) 1
D) - 1

II. Tự luận:
Câu 5: (1,5đ) Tìm x biết:
a) 
b) 

c) 


Câu 6: (2đ) a) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  với x là số nguyên.
b) Tìm các số  biết:  và 
Câu 7: (2đ) Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối của tia CA lấy điểm N sao cho .
Chứng minh rằng: .
Chứng minh rằng: BC đi qua trung điểm của đoạn thẳng MN.
Đường trung trực của đoạn thẳng MN và tia phân giác của góc BAC cắt nhau tại K. Chứng minh .
Câu 8: (2,5đ)
a) Điểm M nằm bên trong tam giác đều ABC sao cho . Tính số đo góc AMB.
b) Tìm số chính phương có bốn chữ số, biết rằng hai chữ số đầu giống nhau, hai chữ số cuối giống nhau.
c) Tìm các số tự nhiên có hai chữ số mà số đó chia hết cho tích các chữ số của nó.

PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG

ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ THI GIAO LƯU HSG NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Toán lớp 7


I.Trắc nghiệm: (2 điểm mỗi câu đúng cho 0,5 đ)
Câu
1
2
3
4

Đáp án
B
A
B
C

II. Tự luận: (8 điểm)
Câu
Phần
Nội dung cần trình bày
Điểm

5
(1,5đ)
a
x = 4
0,5


b
x = - 1
0,5


c

0,5

6
(2đ)
a
(1đ)
Xét các trường hợp:
-Nếu  thì 
-Nếu x = 1 thì C = 1.
-Nếu  khi đó  ta thấy C lớn nhất khi và chỉ khi  lớn nhất (vì x là số nguyên dương) suy ra x = 1 khi đó C = 3.
So sánh các trường hợp trên ta thấy GTLN của C bằng 3 khi và chỉ khi x = 1.

0,25
0,25
0,25

0,25


b
(1đ)
Ta có 
suy ra x = - 77; y = 136; z = 65.
0,5

0,5

7
(2đ)


Vẽ hình – GT - KL






0,5


a
(0,5)
Ta có AM + AN = AC + (AM + CN) (1)
vì AB = AC (gt) và AM + AN = 2AB (2)
Từ (1) và (2) suy ra BM = CN
0,25

0,25


b
(0,5)
Gọi I là giao điểm của MN và BC, qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt BC tại E ta chứng minh được 
0,25

0,25


c
(0,5)
Chứng minh 

Từ đó suy ra 
Mà
0,25


0,25

8
(2,5đ)
a
(1đ)

Đặt MA = 3a, MB = 4a, MC = 5a
Trên nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng MB, không chứa điểm C. Vẽ tam giác đều MBK.
Khi đó:

(ABK và (CBM có:
AB = CB ((ABC đều)
=> (ABK = (CBM (c.g.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Son
Dung lượng: 194,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)