Thi HSG Sinh9
Chia sẻ bởi Lê Tiến Dũng |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Thi HSG Sinh9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
đề thi học sinh giỏi lớp 9
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu của câu đúng.
Số lượng NST trong 1 tế bào ở giai đoạn kỳ trước giảm phân II là:
a, 1n NST đơn
b, 2n NST kép
c, 2n NST đơn
d, 1n NST kép
Câu 2. Sự giảm phân bất bình thường hình thành loại giao tử (n+1) NST. Giao tử này thụ tinh với 1 giao tử bình thường (n) NST sẽ hình thành thể đột biến nào?
a, Thể 1 nhiễm (đơn nhiễm)
b, Thể 3 nhiễm (tam nhiễm)
c, Thể khuyết nhiễm
d, Thể đa nhiễm
Câu 3. Tìm các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống thay cho các số 1,2,3,4 để hoàn thiện các câu sau:
Quần thể mang những ………..(1) về tỷ lệ giới tính, thành phần ………(2) mật độ cá thể ….. Số lượng cá thể trong quần thể biến động …………(3) theo năm, phụ thuộc vào ……….. (4), nơi ở và các điều kiện sống trong môi trường.
Câu 4. Hãy sắp xếp các thí dụ sau đây theo từng nhóm quan hệ khác loài:
Cỏ dại và lúa, vi khuẩn Rizôbium sống với rễ cây họ đậu, cáo với gà, nấm với tảo hình thành địa y, dê và bò trên một đồng cỏ, sán lá sống trong gan động vật, đại bàng và thỏ, một số loài sâu bọ sống trong tổ mối, rận bám trên da trâu, hổ và hươu.
Câu 5. So sánh điểm khác nhau giữa bệnh Đao và bệnh Tơc nơ.
Câu 6. Phân biệt thường biến với đột biến.
Câu 7. Cho sơ đồ lưới thức ăn sau:
Chuột Mèo
Cây xanh Thỏ Cáo Vi khuẩn
Gà Rắn
Xác định:
a, Số chuỗi thức ăn có trong lưới thức ăn trên.
b, Các sinh vật không phải là mắt xích chung trong lưới thức ăn.
c, Tên của các sinh vật tiêu thụ là mắt xích chung của lưới thức ăn trên.
d, Mắt xích chung nhất cho lưới thức ăn trên.
Câu 8. ở đậu Hà lan có bộ NST 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng của cây đậu sau một số lần phân chia đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra 98 NST đơn. Hãy cho biết:
a, Số tế bào con được tạo ra sau phân bào.
b, Tế bào sinh dưỡng đó đã phân bào bao nhiêu lần.
Câu 9. Hai gen có tổng số 210 vòng xoắn. Số (N) của gen I bằng số (N) của
gen II. Hai gen nhân đôi với tổng số 8 lần, riêng gen I đã nhận của môi trường 8400 (N).
Xác định:
a, Chiều dài của mỗi gen.
b, Số lần nhân đôi của mỗi gen.
Câu 10. ở bí, quả tròn (A) là tính trạng trội so với quả dài (a). Cho bí tròn lai với bí dài, F1 đồng tính. Cho F1 tự thụ phấn thu được kết quả ở F2 như sau:
275 quả bầu dục, 141 quả tròn, 138 quả dài. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của P và F1. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu của câu đúng.
Số lượng NST trong 1 tế bào ở giai đoạn kỳ trước giảm phân II là:
a, 1n NST đơn
b, 2n NST kép
c, 2n NST đơn
d, 1n NST kép
Câu 2. Sự giảm phân bất bình thường hình thành loại giao tử (n+1) NST. Giao tử này thụ tinh với 1 giao tử bình thường (n) NST sẽ hình thành thể đột biến nào?
a, Thể 1 nhiễm (đơn nhiễm)
b, Thể 3 nhiễm (tam nhiễm)
c, Thể khuyết nhiễm
d, Thể đa nhiễm
Câu 3. Tìm các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống thay cho các số 1,2,3,4 để hoàn thiện các câu sau:
Quần thể mang những ………..(1) về tỷ lệ giới tính, thành phần ………(2) mật độ cá thể ….. Số lượng cá thể trong quần thể biến động …………(3) theo năm, phụ thuộc vào ……….. (4), nơi ở và các điều kiện sống trong môi trường.
Câu 4. Hãy sắp xếp các thí dụ sau đây theo từng nhóm quan hệ khác loài:
Cỏ dại và lúa, vi khuẩn Rizôbium sống với rễ cây họ đậu, cáo với gà, nấm với tảo hình thành địa y, dê và bò trên một đồng cỏ, sán lá sống trong gan động vật, đại bàng và thỏ, một số loài sâu bọ sống trong tổ mối, rận bám trên da trâu, hổ và hươu.
Câu 5. So sánh điểm khác nhau giữa bệnh Đao và bệnh Tơc nơ.
Câu 6. Phân biệt thường biến với đột biến.
Câu 7. Cho sơ đồ lưới thức ăn sau:
Chuột Mèo
Cây xanh Thỏ Cáo Vi khuẩn
Gà Rắn
Xác định:
a, Số chuỗi thức ăn có trong lưới thức ăn trên.
b, Các sinh vật không phải là mắt xích chung trong lưới thức ăn.
c, Tên của các sinh vật tiêu thụ là mắt xích chung của lưới thức ăn trên.
d, Mắt xích chung nhất cho lưới thức ăn trên.
Câu 8. ở đậu Hà lan có bộ NST 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng của cây đậu sau một số lần phân chia đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra 98 NST đơn. Hãy cho biết:
a, Số tế bào con được tạo ra sau phân bào.
b, Tế bào sinh dưỡng đó đã phân bào bao nhiêu lần.
Câu 9. Hai gen có tổng số 210 vòng xoắn. Số (N) của gen I bằng số (N) của
gen II. Hai gen nhân đôi với tổng số 8 lần, riêng gen I đã nhận của môi trường 8400 (N).
Xác định:
a, Chiều dài của mỗi gen.
b, Số lần nhân đôi của mỗi gen.
Câu 10. ở bí, quả tròn (A) là tính trạng trội so với quả dài (a). Cho bí tròn lai với bí dài, F1 đồng tính. Cho F1 tự thụ phấn thu được kết quả ở F2 như sau:
275 quả bầu dục, 141 quả tròn, 138 quả dài. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của P và F1. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Tiến Dũng
Dung lượng: 25,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)