Thi HSG sinh 9 - vong 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Thi HSG sinh 9 - vong 2 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Câu 1 (1.5 điểm):
a. Dựa vào các kiến thức đã học về phần di truyền, hãy hoàn thành bảng sau:
Cơ sở vật chất
Cơ chế
Hiện tượng
Cấp phân tử
Cấp tế bào
b. Ở cây hoa phấn, gen R qui định hoa màu đỏ, gen r qui định hoa màu trắng. Cặp gen Rr qui định hoa màu hồng.
- Giải thích sự xuất hiện của kiểu hình hoa màu hồng?
- Cho lai giữa cây hoa phấn màu đỏ với cây hoa màu trắng được F1. Cho F1 tiếp tục lai với nhau được F2. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 2(1.5điểm):
a. Nhiễm sắc thể có mặt trong những loại tế bào nào?. Phân biệt trạng thái tồn tại của chúng trong các loại tế bào đó?.
b. Phân biệt quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật?
Câu 3: (1.5 điểm)
a. Sau đây là 3 đoạn mạch chứa thông tin di truyền trong nhân tế bào.
Mạch 1: G....?.....?......T.....?......A.....?......?
Mạch 2: .......A....?......?......X.....T.....?......T
Mạch 3: ?.....?......G.....A.....?......U....X.....?
Hãy giải thích để gọi tên và hoàn chỉnh các đơn phân của từng mạch.
b. Trong 4 bậc cấu trúc của protein, bậc cấu trúc nào có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của protein?. Protein thực hiện được chức năng chính của mình ở bậc cấu trúc nào?.
Câu 4 (1.5 điểm):
a. Nêu đặc điểm của nhóm sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt?. Nhóm nào có khả năng phân bố rộng hơn?.
b. Sinh vật chịu ảnh hưởng của độ ẩm như thế nào?. Dựa vào khả năng chịu đựng của sinh vật đối với độ ẩm, người ta phân chia thực vật và động vật thành những nhóm nào?.
c. Nêu những dấu hiệu để nhận biết quần thể?
Câu 5 (2 điểm):
a. Phân biệt đột biến gen và đột biến NST?
b. Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng phương pháp nào?. Phương pháp nào được xem là cơ bản?.
Câu 6 (2 điểm):
Quan sát tế bào 1 loài sinh vật đang ở kì giữa nguyên phân, người ta đếm được có 44 NST kép. Khi quan sát 3 nhóm tế bào sinh dục của loài này ở vùng chín của cơ quan sinh sản thấy chúng đang phân bào ở các giai đoạn khác nhau và đếm được tổng cộng có 968 NST đơn và NST kép. Số NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ở các tế bào nhóm 1 gấp 2 lần số NST kép phân li về các cực của các tế bào nhóm 2. Số NST đơn đang phân li vê 2 cực của các tế bào nhóm 3 là 704. Trong quá trình phân bào sự phân chia tế bào chất hoàn thành ở kì cuối. Hãy xác định:
Bộ NST lưỡng bội của loài?.
Các nhóm tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào?
Số tế bào ở mỗi nhóm?.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM 2010
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
a.
b.
Câu 2
a.
b.
Câu 3
a
b.
Câu 4
a.
b.
c.
Câu 5
a.
b.
Câu 6
Cơ sở vật chất
Cơ chế
Hiện tượng
Cấp phân tử (ADN)
AND -> ARN->Protein
Tính đa dạng và đặc thù của protein
Cấp tế bào (NST)
- Nhân đôi, phân li, tổ hợp tự do của NST
- Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
- Bộ NST đặc trưng của loài thông qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Con sinh ra giống bố mẹ
- Hoa màu hồng được hình thành do gen R át không hoàn toàn sự biểu hiện của gen r.
- Hoa màu đỏ có KG: RR, hoa màu trắng có KG: rr => SĐL
Đỏ RR x trắng rr => F1: Rr (hồng)
F1: Rr (hồng) x F1: Rr (hồng) => 1RR (đỏ) : 2Rr (hồng): 1rr (trắng)
- NST có mặt trong cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.
Tế bào sinh dưỡng
Tế bào sinh dục
NST tồn tại thành từng cặp tương đồng
NST
Câu 1 (1.5 điểm):
a. Dựa vào các kiến thức đã học về phần di truyền, hãy hoàn thành bảng sau:
Cơ sở vật chất
Cơ chế
Hiện tượng
Cấp phân tử
Cấp tế bào
b. Ở cây hoa phấn, gen R qui định hoa màu đỏ, gen r qui định hoa màu trắng. Cặp gen Rr qui định hoa màu hồng.
- Giải thích sự xuất hiện của kiểu hình hoa màu hồng?
- Cho lai giữa cây hoa phấn màu đỏ với cây hoa màu trắng được F1. Cho F1 tiếp tục lai với nhau được F2. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 2(1.5điểm):
a. Nhiễm sắc thể có mặt trong những loại tế bào nào?. Phân biệt trạng thái tồn tại của chúng trong các loại tế bào đó?.
b. Phân biệt quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật?
Câu 3: (1.5 điểm)
a. Sau đây là 3 đoạn mạch chứa thông tin di truyền trong nhân tế bào.
Mạch 1: G....?.....?......T.....?......A.....?......?
Mạch 2: .......A....?......?......X.....T.....?......T
Mạch 3: ?.....?......G.....A.....?......U....X.....?
Hãy giải thích để gọi tên và hoàn chỉnh các đơn phân của từng mạch.
b. Trong 4 bậc cấu trúc của protein, bậc cấu trúc nào có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của protein?. Protein thực hiện được chức năng chính của mình ở bậc cấu trúc nào?.
Câu 4 (1.5 điểm):
a. Nêu đặc điểm của nhóm sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt?. Nhóm nào có khả năng phân bố rộng hơn?.
b. Sinh vật chịu ảnh hưởng của độ ẩm như thế nào?. Dựa vào khả năng chịu đựng của sinh vật đối với độ ẩm, người ta phân chia thực vật và động vật thành những nhóm nào?.
c. Nêu những dấu hiệu để nhận biết quần thể?
Câu 5 (2 điểm):
a. Phân biệt đột biến gen và đột biến NST?
b. Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng phương pháp nào?. Phương pháp nào được xem là cơ bản?.
Câu 6 (2 điểm):
Quan sát tế bào 1 loài sinh vật đang ở kì giữa nguyên phân, người ta đếm được có 44 NST kép. Khi quan sát 3 nhóm tế bào sinh dục của loài này ở vùng chín của cơ quan sinh sản thấy chúng đang phân bào ở các giai đoạn khác nhau và đếm được tổng cộng có 968 NST đơn và NST kép. Số NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ở các tế bào nhóm 1 gấp 2 lần số NST kép phân li về các cực của các tế bào nhóm 2. Số NST đơn đang phân li vê 2 cực của các tế bào nhóm 3 là 704. Trong quá trình phân bào sự phân chia tế bào chất hoàn thành ở kì cuối. Hãy xác định:
Bộ NST lưỡng bội của loài?.
Các nhóm tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào?
Số tế bào ở mỗi nhóm?.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM 2010
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
a.
b.
Câu 2
a.
b.
Câu 3
a
b.
Câu 4
a.
b.
c.
Câu 5
a.
b.
Câu 6
Cơ sở vật chất
Cơ chế
Hiện tượng
Cấp phân tử (ADN)
AND -> ARN->Protein
Tính đa dạng và đặc thù của protein
Cấp tế bào (NST)
- Nhân đôi, phân li, tổ hợp tự do của NST
- Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
- Bộ NST đặc trưng của loài thông qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Con sinh ra giống bố mẹ
- Hoa màu hồng được hình thành do gen R át không hoàn toàn sự biểu hiện của gen r.
- Hoa màu đỏ có KG: RR, hoa màu trắng có KG: rr => SĐL
Đỏ RR x trắng rr => F1: Rr (hồng)
F1: Rr (hồng) x F1: Rr (hồng) => 1RR (đỏ) : 2Rr (hồng): 1rr (trắng)
- NST có mặt trong cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.
Tế bào sinh dưỡng
Tế bào sinh dục
NST tồn tại thành từng cặp tương đồng
NST
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Dung lượng: 72,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)