THI HSG

Chia sẻ bởi Trần Thị Trang | Ngày 15/10/2018 | 58

Chia sẻ tài liệu: THI HSG thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

BÀI TẬP ĐỘT BIẾN GEN
Dạng 1: CHO BIẾT DẠNG ĐỘT BIẾN GEN, XÁC ĐỊNH SỰ THAY ĐỔI VỀ LIÊN KẾT HYĐRÔ VÀ CẤU TRÚC CỦA PHÂN TỬ PRÔTÊIN
* Các kiến thức cơ bản cần lưu ý:
+ Giữa A và T có 2 liên kết hyđrô
+ Giữa G và X có 3 liên kết hyđrô
+ Dạng mất cặp nuclêôtit sẽ làm giảm số liên kết hyđrô; dạng thêm cặp nuclêôtit sẽ làm tăng; dạng đảo vị trí sẽ không đổi; dạng thay thế sẽ có thể không làm thay đổi hoặc tăng hoặc giảm về số liên kết hyđrô trong gen.
+ Khi viết dạng đột biến ta sắp xếp trở lại các mã di truyền, từ đó suy ra được sự thay đổi của cấu trúc phân tử prôtêin.
Bài 1:
1. Số liên kết hyđrô của gen sẽ thay đổi như thế nào khi xảy ra đột biến gen ở các dạng sau:
a- Mất 1 cặp nuclêôtit trong gen.
b- thêm 1 cặp nuclêôtit trong gen.
c- Thay thế 1 cặp nuclêôtit trong gen.
2. Phân tử prôtêin sẽ bị thay đổi như thế nào trong các trường hợp đột biến sau đây:
a- Mất 1 cặp nuclêôtit sau mã mở đầu.
b- Thêm 1 cặp nuclêôtit sau mã mở đầu.
c- Thay 1 cặp nuclêôtit trong gen.
d- Đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôti (không kể đến mã mở đầu và mã kết thúc).
e- Trong các dạng đột biến nói trên, dạng nào ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến cấu trúc của prôtêin? Vì sao?.
Bài 2 :
1. Một gen cấu trúc có trình tự xác định của các cặp nuclêôtit được bắt đầu như sau:
5 10 15
3` TAX XAA TTX AXA TXA XTT............. 5`
5` ATG GTT AAG TGT AGT GAA............. 3`
Trình tự axit amin trong chuỗi polypeptit do gen trên tổng hợp được bắt đầu như thế nào?
2. Phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp thay đổi ra sao trong các trường hợp sau:
a.Thay 1 cặp nuclêôtit A - T vị trí thứ 2 bằng G - X.
b. Mất 1 cặp nuclêôtit X - G vị trí thứ 4.
c. Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit thứ 16 và 18 là X - G và T - A.
d. Mất 2 cặp nuclêôtit thứ 13 và 14.
e. Thay 1 cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 10 là A - T bằng 1 cặp nuclêôtit T - A.
Cho biết các bộ ba mã hóa trên phân tử mARN tương ứng với các axit amin như sau:
GAA: axit glutamic AUG: Mêtiônin UGA: Mã kết thúc.
UGU: Xistêin AAG: Lizin AAG: Lizin
GUU: Valin AGU: Xêrin AGU: Xêrin.
Dạng 2: CHO BIẾT SỰ THAY ĐỔI VỀ LIÊN KẾT HYĐRÔ. XÁC ĐỊNH DẠNG ĐỘT BIẾN VÀ SỐ NUCLÊÔTIT MỖI LOẠI CỦA GEN ĐỘT BIẾN.
 Các kiến thức cơ bản cần lưu ý:
 Muốn xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến ta cần biết dạng đột biến và số nuclêôit mỗi loại của gen ban đầu.
Bài 1: Một gen có khối lượng 45.104 đvC, có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác chiếm 20% số nuclêôtit của gen. Cho biết dạng đột biến, số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến trong các trường hợp sau, biết đột biến không chạm đến quá 3 cặp nuclêôtit.
1. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen tăng 1 liên kết.
2. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen giảm 2 liên kết.
Bài 2 : Gen có 3120 liên kết hyđrô và A = 20% tổng số nuclêôtit. Tìm dạng đột biến có thể có và tính số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến trong các trường hợp sau, biết đột biến không chạm đến quá 3 cặp nuclêôtit.
1. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen tăng thêm 3 liên kết.
2. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen không đổi.
Dạng 3 : Cho biết sự thay đổi số lượng các nuclêôtit, chiều dài gen, cấu trúc prôtêin. Xác định dạng đột biến gen.
* Các kiến thức căn bản cần lưu ý
 Sau đột biến chiều dài gen không đổi thì có thể thuộc dạng đảo vị trí hoặc thay thế các cặp nuclêôtit .
 Khi chiều dài gen đột biến và tỉ lệ nuclêôtit không đổi thì đột biến thuộc dạng đảo vị trí các cặp nuclêôtit hoặc thay cặp A - T bằng T - A ; thay cặp G - X bằng X - G
 Khi chiều dài gen đột biến không đổi nhưng tỉ lệ các nuclêôtit thay đổi thì đột biến thì đột biến thuộc dạng thay đổi các cặp nuclêôtit khác nhau .
 Vì đột biến xảy ra trên từng cặp nuclêôtit nên cấu trúc của gen đột biến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Trang
Dung lượng: 230,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)