Thi học kì 2 môn Vật lý 6 (Đề 3)
Chia sẻ bởi Hoàng Thái Ninh |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: thi học kì 2 môn Vật lý 6 (Đề 3) thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT TÂN CHÂU
TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập_ Tự Do _Hạnh Phúc
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011_2012
MÔN: VẬT LÝ 6
I.MA TRẬN
TÊN CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
CHỦ ĐỀ 1
Sự nở vì nhiệt của một số chất
- Nhận biết được sự nở vì nhiệt của các chất
Giải thích một số hiện tượng vật lý trong thực tế.
Số câu
Số điểm: Tỉ lệ
1
3 điểm
1
2 điểm
2 câu
5 điểm = 50%
CHỦ ĐỀ 2
Nhiệt kế-nhiệt giai
Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
Số câu
Số điểm: Tỉ lệ
1
1
= 10%
CHỦ ĐỀ 3
Sự chuyển thể
biết sự chuyển từ thể lỏng sang rắn của băng phiến.
- Nhận biết được sự là quá trình ngược của bay và những đặc điểm của quá trình này.
Số câu
Số điểm: Tỉ lệ
2
4 điểm
2
4 điểm= 40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
2
4 điểm
40%
2
4 điểm
40%
1
2 điểm
20%
5 câu
10 điểm
100%
PHÒNG GD & ĐT TÂN CHÂU
TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập_ Tự Do _Hạnh Phúc
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011_2012
MÔN: VẬT LÝ 6
THỜI GIAN: 60 PHÚT(không kể thời gian chép đề)
II. ĐỀ
Câu 1: Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn,lỏng và chất khí.So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.(3 điểm)
Câu 2: Thế nào gọi là sự bay hơi và sự ngưng tụ ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? (2 điểm)
Câu 3: Kể tên các loại nhiệt kế thường dùng và cho biết công dụng của từng loại nhiệt kế. (1 điểm)
Câu 4: Hình bên là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của băng phiến trong quá trình đông đặc:
Nhiệt độ ( 0C )
Thời gian ( phút )
a. Băng phiến đông đặc ở nhiệt độ nào?
b. Ứng với các đoạn AB, BC, CD băng phiến tồn tại ở những thể nào?
Câu 5:Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên? (2 điểm)
GVBM
THÂN THỊ THANH
PHÒNG GD & ĐT TÂN CHÂU
TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập_ Tự Do _Hạnh Phúc
MÔN VẬT LÝ 6 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011_2012
III. HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU HỎI
NỘI DUNG
THANG ĐIỂM
CÂU 1
Chất khí, rắn và lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn và lỏng khác nhau sự nở vì nhiệt khác nhau
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
0,5 điểm
0,5 điểm
0.5 điểm
0.5điểm
1 điểm
CÂU 2
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
Trong thời gian nóng chảy( hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi.
1,5 điểm
0,5 điểm
CÂU 3
Có ba loại nhiệt kế:
Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể.
Nhiệt kế thủy ngân: đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm.
Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ khí quyển.( không khí)
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
CÂU 4
a.Băng phiến đông đặc ở 800C
b.- Đoạn thẳng AB: băng phiến ở thể lỏng.
- Đoạn BC: băng phiến ở thể lỏng và rắn.
- Đoạn CD: băng phiến ở thể rắn.
1điểm
1 điểm
CÂU 5
Vì không khí trong quả bóng bị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thái Ninh
Dung lượng: 73,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)