Thi học kì 2-0809

Chia sẻ bởi Lê Phước Hải | Ngày 17/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: thi học kì 2-0809 thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Năm học: 2008 – 2009
Môn: Địa lí 8
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề )

Câu 1: ( 4 điểm ) Địa hình Việt Nam có những đặc điểm cơ bản nào ? Vì sao nói địa hình nước ta là địa hình già được nâng cao, trẻ lại, tạo thành nhiều bậc địa hình khác nhau ? Những thuận lợi và khó khăn do tính chất đồi núi mang lại
Câu 2: ( 3 điểm )
Vì sao nước ta có nhiều sông và phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc? Kể tên các hệ thống sông lớn của nước ta ? Từ thực tiển của địa phương em, hãy nêu vai nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm ? Nêu những biện pháp chống ô nhiễm sông ngòi ?
Câu 3: ( 3 điểm ) Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta, rút ra nhận xét và giải thích.

Các nhóm đất
Tỉ lệ ( % diện tích đất tự nhiên )

Đất feralit đồi núi thấp
65

Đất mùn núi cao
11

Đất phù sa
24




























HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II - ĐỊA LÍ 8
Câu 1: H/s trả lời được các ý sau:
Địa hình nước ta có các đặc điểm cơ bản: ( 2,0 điểm )
( Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam
+ Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ
+ Địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc-Đông Nam. Núi chạy theo 2 hướng chính: Tây Bắc-Đông Nam và hướng vòng cung
( Địa hình được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau
( Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người
Giải thích: ( 1,0 điểm )
Lãnh thổ nước ta được tạo lập vững chắc trong giai đoạn Cổ kiến tạo.
Trải qua hàng chục triệu năm không được nâng lên, các vùng núi bị bào mòn phá huỷ bởi ngoại lực tạo nên các bề mặt san bằng cổ. 0,5đ
Giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi nâng lên kế thừa ( do là bộ phận ngoài rìa của móng nền Hoa – Nam ) làm cho địa hình nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau nghiêng dần theo phương Tây Bắc-Đông Nam. 0,5đ
Những thuận lợi và khó khăn: (1,0đ )
Thuận lợi: ( 0,5đ ): Nơi có nhiều khoáng sản, nơi có thể xây dựng hồ nước thuỷ điện, trồng cây công nghiệp dài ngày, chăn nuôi gia súc lớn và tiềm năng về du lịch sinh thái.
Khó khăn: ( 0,5đ ): Đây là vùng kinh tế lạc hậu, đời sống khó khăn hơn các vùng khác, giao thông giữa các vùng rất khó khăn.
Câu 2: ( 3,0 điểm )
Giải thích:
( Khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn, địa dốc, bị cắt xẻ mạnh ( nhiều sông ngòi 0,5đ
(Lãnh thổ hẹp ngang, núi tập trung ở phía Tây ( sông nhỏ, ngắn 0,5đ
(Khoảng ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi, nhiều vùng núi lan ra sát biển ( dốc 0,5đ
h/s kể được 9 hệ thống sông lớn: Hồng, Thái Bình, Kì Cùng-Bằng Giang, Mã, Cả, Thu Bồn, Ba ( Đà Rằng ), Đồng Nai, Mê Công. 0,5đ
Nguyên nhân gây ô nhiễm nước sông: 0,5đ
Tàn phá rừng đầu nguồn rác thải từ các khu dân cư, đô thị; các hoá chất độc hại từ các khu công nghiệp; phân bón hoá học, thuốc trừ sâu ở các đồng bằng thải ra sông.
Biện pháp: 0,5đ
Tuyên truyền sâu rộng để mọi người có ý thức bảo vệ môi trường nước; không thải các chất độc hại ra sông, tích cực phòng chống lũ lụt, khai thác hợp lí nguồn lợi từ sông.
Câu 3: ( 3,0 điểm ) HS thực hiện tốt các bước sau:
- Vẽ biểu đồ ( 1,5 đ )
Yêu cầu vẽ chính xác, đẹp; dùng kí hiệu để phân biệt 3 nhóm đất; ghi đầy đủ: tên biểu đồ, chú thích, số liệu cho mỗi phần.
- Nhận xét: ( 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Phước Hải
Dung lượng: 8,64KB| Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)