Thi Hóa 8 HK II 2013-2014
Chia sẻ bởi Trần Quang Hiệp |
Ngày 17/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Thi Hóa 8 HK II 2013-2014 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 07/04/2014
Ngày thi:………………
Tuần 36
Tiết 72
KIỂM TRA: HỌC KÌ II
MÔN: HÓA HỌC - KHỐI 8
Thời gian làm bài: 45 phút
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
Chủ đề 1: Biết cách lập phương trình hóa học
Chủ đề 2: Gọi tên các hợp chất.
Chủ đề 3: Vận dụng thành thạo các dạng bài:
+ Tính khối lượng, thể tích.
+ Nồng độ mol
b. Kĩ năng
- Củng cố lại các kiến thức ở học kì II.
c. Thái độ
- Giáo dục học sinh tính tự giác khi làm bài.
- Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
2. Chuẩn bị
a. Học sinh
- Ôn lại kiến thức các chương.
b. Giáo viên
MA TRẬN
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
Chương 6: Dung dịch (10 tiết)
Biết được khái niệm nồng độ mol của dung dịch và công thức tính
Dựa vào công thức để tính nồng độ mol của dung dịch
Tổng số câu
Tồng số điểm
Câu 1a
1 điểm
Câu 1b
1 điểm
1 câu
2 điểm
(20%)
Chương 4,5:
Ôxi – không khí; Hiđro và nước
( 22 tiết)
Xác định được loại phản ứng
Cân bằng các phương trình hóa học
Tổng số câu
Tồng số điểm
Câu 2b
1,5 điểm
Câu 2a
1,5 điểm
1 câu
3 điểm
(30%)
Phân loại các hợp chất đã cho
Gọi tên các hợp chất đã cho
Tổng số câu
Tồng số điểm
Câu 3
1 điểm
Câu 3
1 điểm
1 câu
2 điểm
(20%)
Tính theo phương trình hóa học dạng đơn giản
Xác định số mol nào dư, tính theo số mol phản ứng hết
Tổng số câu
Tồng số điểm
Câu 4a
2 điểm
Câu 4b
1 điểm
1 câu
3 điểm
(30%)
Tổng số câu
Tồng số điểm
3/2 câu
3,5 điểm
35 %
1 Câu
2,5 điểm
25%
1 Câu
3 điểm
30%
0,5 câu
1 điểm
10%
4 câu
10 điểm
100%
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (2 điểm)
a. Nêu khái niệm, công thức tính nồng độ mol của dung dịch?
b. Áp dụng: Hòa tan hoàn toàn 20 gam NaOH vào nước thu được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành.
Câu 2: (3 điểm)
a. Lập phương trình hóa học của những phản ứng sau:
P2O5 + H2O ( H3PO4
t0
KClO3 ( KCl + O2
t0
Fe + O2 ( Fe3O4
Na + H2O ( NaOH + H2
Al + HCl ( AlCl3 + H2
Al(OH)3 + H2SO4 ( Al2(SO4)3 + H2O
b. Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào ( nếu có) ?
Câu 3: (2 điểm)
Phân loại và gọi tên các hợp chất có công thức cho sau đây: SO2, HNO3, Ca(OH)2, Fe2(SO4)3
Câu 4: (3 điểm)
Để điều chế Hiđro ở phòng thí nghiệm, người ta cho 6,5 gam Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl.
a. Viết PTHH.
Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
b. Nếu cho toàn bộ lượng khí Hiđro trên ở đktc khử 0,15 mol CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng đồng sinh ra.
( H = 1; Zn = 65; Cl= 35,5; O = 16; Cu= 64; Na=23)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
a. Nồng độ mol (kí hiệu là CM ) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
+ Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là:
(mol/ l)
b. Đổi 500 ml = 0,5 lít
Số mol của NaOH là:
Nồng độ mol của dung dịch tạo thành là:
= 1 (mol/ l)
0,5 điểm
Ngày thi:………………
Tuần 36
Tiết 72
KIỂM TRA: HỌC KÌ II
MÔN: HÓA HỌC - KHỐI 8
Thời gian làm bài: 45 phút
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
Chủ đề 1: Biết cách lập phương trình hóa học
Chủ đề 2: Gọi tên các hợp chất.
Chủ đề 3: Vận dụng thành thạo các dạng bài:
+ Tính khối lượng, thể tích.
+ Nồng độ mol
b. Kĩ năng
- Củng cố lại các kiến thức ở học kì II.
c. Thái độ
- Giáo dục học sinh tính tự giác khi làm bài.
- Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
2. Chuẩn bị
a. Học sinh
- Ôn lại kiến thức các chương.
b. Giáo viên
MA TRẬN
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
Chương 6: Dung dịch (10 tiết)
Biết được khái niệm nồng độ mol của dung dịch và công thức tính
Dựa vào công thức để tính nồng độ mol của dung dịch
Tổng số câu
Tồng số điểm
Câu 1a
1 điểm
Câu 1b
1 điểm
1 câu
2 điểm
(20%)
Chương 4,5:
Ôxi – không khí; Hiđro và nước
( 22 tiết)
Xác định được loại phản ứng
Cân bằng các phương trình hóa học
Tổng số câu
Tồng số điểm
Câu 2b
1,5 điểm
Câu 2a
1,5 điểm
1 câu
3 điểm
(30%)
Phân loại các hợp chất đã cho
Gọi tên các hợp chất đã cho
Tổng số câu
Tồng số điểm
Câu 3
1 điểm
Câu 3
1 điểm
1 câu
2 điểm
(20%)
Tính theo phương trình hóa học dạng đơn giản
Xác định số mol nào dư, tính theo số mol phản ứng hết
Tổng số câu
Tồng số điểm
Câu 4a
2 điểm
Câu 4b
1 điểm
1 câu
3 điểm
(30%)
Tổng số câu
Tồng số điểm
3/2 câu
3,5 điểm
35 %
1 Câu
2,5 điểm
25%
1 Câu
3 điểm
30%
0,5 câu
1 điểm
10%
4 câu
10 điểm
100%
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (2 điểm)
a. Nêu khái niệm, công thức tính nồng độ mol của dung dịch?
b. Áp dụng: Hòa tan hoàn toàn 20 gam NaOH vào nước thu được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành.
Câu 2: (3 điểm)
a. Lập phương trình hóa học của những phản ứng sau:
P2O5 + H2O ( H3PO4
t0
KClO3 ( KCl + O2
t0
Fe + O2 ( Fe3O4
Na + H2O ( NaOH + H2
Al + HCl ( AlCl3 + H2
Al(OH)3 + H2SO4 ( Al2(SO4)3 + H2O
b. Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào ( nếu có) ?
Câu 3: (2 điểm)
Phân loại và gọi tên các hợp chất có công thức cho sau đây: SO2, HNO3, Ca(OH)2, Fe2(SO4)3
Câu 4: (3 điểm)
Để điều chế Hiđro ở phòng thí nghiệm, người ta cho 6,5 gam Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl.
a. Viết PTHH.
Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
b. Nếu cho toàn bộ lượng khí Hiđro trên ở đktc khử 0,15 mol CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng đồng sinh ra.
( H = 1; Zn = 65; Cl= 35,5; O = 16; Cu= 64; Na=23)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
a. Nồng độ mol (kí hiệu là CM ) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
+ Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là:
(mol/ l)
b. Đổi 500 ml = 0,5 lít
Số mol của NaOH là:
Nồng độ mol của dung dịch tạo thành là:
= 1 (mol/ l)
0,5 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Hiệp
Dung lượng: 91,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)