Thi HKII
Chia sẻ bởi Phạm Hưng Tình |
Ngày 14/10/2018 |
87
Chia sẻ tài liệu: Thi HKII thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2015 – 2016. VẬT LÍ 6
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Ròng rọc.
C1. Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kéo.
C2. Nêu được tác dụng của ròng rọc động
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
0,25
0,25
0,5
Sự nở vì nhiệt
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
C3. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất
TL 1. Sự nóng chảy và đông đặc
C4. Ứng dụng về sự nở vì nhiệt của các chất.
C5. Ứng dụng sự nở vì nhiệt.
C6. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
C9. GHĐ của nhiệt kế y tế
TL1: Giải thích hiện tượng liên quan sự nở vì nhiệt.
C7,C8. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu hỏi
1
1
4
1
2
9
Số điểm
0,25
1,5
1
1
0,5
4,25
Sự chuyển thể của các chất
C10. Nhận biết sự nóng chảy
C12. Nhận biết sự ngưng tụ.
TL2. Sự nóng chảy và đông đặc.
C11. Hiểu sự bay hơi trong cuộc sống
TL2. Giải thích hiện tượng liên quan sự nóng chảy và đông đặc.
TL3. Mô tả hiện tượng nóng chảy
Số câu hỏi
2
1
1
1
1
6
Số điểm
0,5
1.5
0,25
1
2
5,25
TS câu hỏi
4KQ – 2TL
6KQ – 1TL
2KQ – 1TL
17
TS điểm
4
3,5
2,5
10
PHÒNG GD & ĐT DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2015 - 2016
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÀNH HÃN MÔN: VẬT LÍ. LỚP 6 (Đề đề nghị)
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm) Ghi vào giấy làm bài thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất:
1. Câu nói nào đúng về ròng rọc động:
A. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo
C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo
2. Dùng ròng rọc động để kéo vật có trọng lượng 400N lên cao thì phải cần lực có độ lớn tối thiểu bằng:
A. 500N. B. 1000N. C. 200N. D. 400N.
3. Trong cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Lỏng, rắn, khí B. Khí, rắn, lỏng C.Khí, lỏng, rắn. D. Rắn, lỏng, khí.
4. Xe đạp để ngoài trời nắng gắt thường bị nổ lốp vì:
A Săm, lốp dãn nở không đều. B.Vành xe nóng lên, nở ra, nén vào làm lốp nổ.
C. Không khí trong săm nở quá mức cho phép làm lốp nổ. D. Lốp xe quá cũ.
5. Trong các vật sau đây, vật nào được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt?
A. Quả bóng bàn B. Băng kép C. Phích đựng nước nóng D. Bóng đèn điện
6. Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
A.Vì khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn. B.Vì khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn.
C.Vì trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn. D.Vì trọng lượng riêng của không khí nóng lớn hơn.
7. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. D. Vì khi nhiệt độ tăng thanh
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Ròng rọc.
C1. Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kéo.
C2. Nêu được tác dụng của ròng rọc động
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
0,25
0,25
0,5
Sự nở vì nhiệt
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
C3. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất
TL 1. Sự nóng chảy và đông đặc
C4. Ứng dụng về sự nở vì nhiệt của các chất.
C5. Ứng dụng sự nở vì nhiệt.
C6. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
C9. GHĐ của nhiệt kế y tế
TL1: Giải thích hiện tượng liên quan sự nở vì nhiệt.
C7,C8. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu hỏi
1
1
4
1
2
9
Số điểm
0,25
1,5
1
1
0,5
4,25
Sự chuyển thể của các chất
C10. Nhận biết sự nóng chảy
C12. Nhận biết sự ngưng tụ.
TL2. Sự nóng chảy và đông đặc.
C11. Hiểu sự bay hơi trong cuộc sống
TL2. Giải thích hiện tượng liên quan sự nóng chảy và đông đặc.
TL3. Mô tả hiện tượng nóng chảy
Số câu hỏi
2
1
1
1
1
6
Số điểm
0,5
1.5
0,25
1
2
5,25
TS câu hỏi
4KQ – 2TL
6KQ – 1TL
2KQ – 1TL
17
TS điểm
4
3,5
2,5
10
PHÒNG GD & ĐT DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2015 - 2016
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÀNH HÃN MÔN: VẬT LÍ. LỚP 6 (Đề đề nghị)
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm) Ghi vào giấy làm bài thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất:
1. Câu nói nào đúng về ròng rọc động:
A. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo
C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo
2. Dùng ròng rọc động để kéo vật có trọng lượng 400N lên cao thì phải cần lực có độ lớn tối thiểu bằng:
A. 500N. B. 1000N. C. 200N. D. 400N.
3. Trong cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Lỏng, rắn, khí B. Khí, rắn, lỏng C.Khí, lỏng, rắn. D. Rắn, lỏng, khí.
4. Xe đạp để ngoài trời nắng gắt thường bị nổ lốp vì:
A Săm, lốp dãn nở không đều. B.Vành xe nóng lên, nở ra, nén vào làm lốp nổ.
C. Không khí trong săm nở quá mức cho phép làm lốp nổ. D. Lốp xe quá cũ.
5. Trong các vật sau đây, vật nào được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt?
A. Quả bóng bàn B. Băng kép C. Phích đựng nước nóng D. Bóng đèn điện
6. Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
A.Vì khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn. B.Vì khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn.
C.Vì trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn. D.Vì trọng lượng riêng của không khí nóng lớn hơn.
7. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. D. Vì khi nhiệt độ tăng thanh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hưng Tình
Dung lượng: 95,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)