Thi HKI

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nghị | Ngày 16/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: thi HKI thuộc Lịch sử 6

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD – ĐT HỒNG NGỰ
TRƯỜNG THCS THƯỜNG THỚI HẬU A

ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn : Lịch sử 6
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề )
Giáo viên ra đề : Nguyễn Văn Nghị .

TỰ LUẬN : (10 điểm )
CÂU 1 : ( 2.0 điểm )
Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia phương Đông thời cổ đại ?
( SGK Lịch sử 6, trang 19, Nhà Xuất bản Giáo dục, năm xuất bản 2003 )
CÂU 2 : (3.0 điểm )
Em hãy cho biết, những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy ? Em có suy nghĩ gì về việc chôn theo công cụ sản xuất cho người chết ?
( SGK Lịch sử 6, trang 29, Nhà Xuất bản Giáo dục, năm xuất bản 2003 )
CÂU 3 : (2.5 điểm )
Em hãy cho biết, những lí do ra đời của nhà nước thời Hùng Vương ?
( SGK Lịch sử 6, trang 37, Nhà Xuất bản Giáo dục, năm xuất bản 2003 )
CÂU 4 : (2.5 điểm )
Em hãy điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng ?
( SGK Lịch sử 6, trang 40, Nhà Xuất bản Giáo dục, năm xuất bản 2003 )


..................... Hết .......................
( Đề này có 1 trang )


Duyệt của BGH GVBM




Nguyễn Văn Nghị .






ĐÁP ÁN

CÂU 1 :
Những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại
Họ làm ra âm lịch . (0.25 điểm )
Họ sáng tạo ra chữ tượng hình : Trung Quốc, Ai Cập ........ (0.5 điểm )
Toán học :
+ Người Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10 và rất giỏi về hình học . (0.25 điểm )
+ Người Lưỡng Hà giỏi về số học . (0.25 điểm )
+ Người Ấn Độ nghĩ ra số 0 và phép đếm đến 10 . (0.25 điểm )
- Kiến trúc : có các công trình nổi tiếng : Kim Tự Tháp ( Ai cập ), thành Babilon ( Lưỡng Hà ) (0.5 điểm )
CÂU 2 :
Những nét mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy :
Họ biết làm đẹp bằng việc làm đồ trang sức từ những vỏ ốc, vòng tay đá, hạt chuỗi bằng đất nung . ( 0.5 điểm )
Biết vẽ trên vách hang động những hình mô tả cuộc sống của mình . ( 0.5 điểm )
Tình cảm gắn bó giữa những người cùng huyết thống trong chế độ thị tộc .( 0.5 điểm )
Tục chôn cất người chết có chôn theo công cụ lao động . ( 0.5 điểm )
Việc chôn công cụ sản xuất theo người chết cho thấy tình cảm thương tiếc của người sống đối với người chết . ( 0.5 điểm ) Vì họ còn nghĩ rằng : người chết chuyển sang thế giới khác và con người vẫn phải lao động để sống, vì thế cần có công cụ để sản xuất, cho nên người xưa chôn công cụ theo người chết . ( 0.5 điểm )
CÂU 3 :
Những lí do ra đời của nhà nước Văn Lang .
Xã hội có sự phân biệt giàu nghèo . (0.5 điểm )
Họ phải đấu tranh với thiên nhiên để bảo vệ mùa màng . (0.5 điểm )
Họ còn phải đấu tranh chống giặc ngoại xâm để bảo vệ cuộc sống của mình . (0.5 điểm )
Họ còn phải giải quyết các vụ xung đột tranh chấp giữa các bộ lạc với nhau . (0.5 điểm )
Trong hoàn cảnh đó, cần có một người có tài, uy tín đứng ra lãnh đạo, nhà nước đã ra đời trong hoàn cảnh đó .(0.5 điểm )
CÂU 4 :
Những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng :
Nơi ở : Họ ở nhà sàn mái cong hình mui thuyền, làm bằng gỗ, tre, nứa, có cầu thang bằng tre ( gỗ ) để lên xuống ………… (0.5 điểm )
Ăn mặc :
+ Nam : Đóng khố, mình trần đi chân đất . (0.25 điểm )
+ Nữ : mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực . (0.25 điểm )
Phong tục : gói bánh chưng, bánh dày, ăn trầu (0.5 điểm )
Lễ hội : họ thường tổ chức các lễ hội, vui chơi .Trong ngày hội tiếng trống
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nghị
Dung lượng: 37,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)