THI HK 1 NĂM 2012
Chia sẻ bởi Phan Quang Hiep |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: THI HK 1 NĂM 2012 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG
TRƯỜNG THCS ĐẠ LONG
THI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Vaät lyù 6
Thời gian : 45 phút
Đề số 01
Điểm
Lời phê của GV
BÀI:
A/ Phần trắc nghiệm khách quan:()
Khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c,d)đứng trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là:
mét (m).
kilomet (km).
đeximet (dm).
milimet (mm).
Câu 2: Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ
thể tích của cả hộp thịt.
thể tích của thịt trong hộp.
khối lượng của cả hộp thịt.
khối lượng của thịt trong hộp.
Câu 3: Hai lực cân bằng là hai lực:
mạnh như nhau.
mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều.
mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều.
mạnh như nhau, cùng phương,ngược chiều và cùng đặt vào một vật.
Câu 4: Lực kế là dụng cụ dùng để đo
khối lượng.
lực.
cả khối lượng lẫn lực.
chỉ đo trọng lượng.
Câu 5: Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:
cân và thước;
lực kế và thước;
cân và bình chia độ;
lực kế và bình chia độ.
Câu 6: Vật có thể tích là 12cm3, khi thả vật vào bình chia độ có chứa nước thấy nước ở vạch 96 cm3. Thể tích nước khi chưa thả vật vào là:
12cm3.
84cm3.
96cm3.
108cm3.
Câu 7: Treo một vật nặng có trọng lượng 1N thì lò xo xoắn dãn ra 2 cm. Vậy muốn lò xo dãn ra 5cm thì phải treo vật có trọng lượng là
2N.
2.5 N.
3 N.
4 N.
Câu 8: Dụng cụ không phải là máy cơ đơn giản:
cái búa nhổ đinh;
cái bấm móng tay;
cái thước dây;
cái kìm.
Câu 9: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi:
Lực kéo của đầu máy xe lửa;
Lực bật của cánh cung khi bắn;
Lực kéo của con bò kéo cày;
Lực hút của hai thanh nam châm.
Câu 10: Khi treo một vật thẳng đứng vào lực kế, ta thấy số chỉ của lực kế là 200 N. Khối lượng của vật đó là:
20g;
200g;
2kg;
20kg.
Câu 11: Một vật có khối lượng m= 200 kg. thể tích vật 1 m3. Trọng lượng riêng của vật là :
20 N/m3;
200 N/m3;
2000 N/m3;
20000 N/m3.
Câu 12: Một chiếc ô tô có khối lượng 1,5 tấn sẽ có trọng lượng là:
15N;
150N;
1500N;
15000N.
B/ Phần tự luận :()
Caâu 13(1.5đ): Có mấy cách đo vật rắn không thấm nước? Trình baøy caùc caùch ño ñoù?
Caâu 14(2.5đ): Trọng lực là gì? Phương, chiều của trọng lực. Đơn vị của lực?
Caâu 15(2.0đ): Khối lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng?
Caâu 16(1.0đ): Có mấy loại máy cơ đơn giản. Kể tên?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A/ Phần trắc nghiệm khách quan:() Mỗi câu đúng đạt 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đ.án
a
d
d
b
d
b
b
b
b
d
c
d
B/ Phần tự luận :()
Câu 13(1.5đ): Có 2 cách: dùng bình chia độ
dùng bình chia độ và dùng bình tràn.(0.5đ)
1. Dùng bình chia độ(0.):
- Đổ nước vào bình chia độ và đọc kết quả nước V1
- Thả vật rắn vào bình chia độ và đọc kết quả nước dâng lên V2
- Tính thể tích vật rắn V = V2 – V1
2. Dùng bình tràn(0.) :
- Đổ nước vào bình tràn
- Thả chìm vật vào bình tràn
- Dùng ca đong để hứng nước tràn ra
- Đổ nước trà ra vào bình chia độ và đọc kết quả , đó là thể tích của vật rắn.
Câu 14(2.5đ): Trọng lực là
TRƯỜNG THCS ĐẠ LONG
THI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Vaät lyù 6
Thời gian : 45 phút
Đề số 01
Điểm
Lời phê của GV
BÀI:
A/ Phần trắc nghiệm khách quan:()
Khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c,d)đứng trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là:
mét (m).
kilomet (km).
đeximet (dm).
milimet (mm).
Câu 2: Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ
thể tích của cả hộp thịt.
thể tích của thịt trong hộp.
khối lượng của cả hộp thịt.
khối lượng của thịt trong hộp.
Câu 3: Hai lực cân bằng là hai lực:
mạnh như nhau.
mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều.
mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều.
mạnh như nhau, cùng phương,ngược chiều và cùng đặt vào một vật.
Câu 4: Lực kế là dụng cụ dùng để đo
khối lượng.
lực.
cả khối lượng lẫn lực.
chỉ đo trọng lượng.
Câu 5: Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:
cân và thước;
lực kế và thước;
cân và bình chia độ;
lực kế và bình chia độ.
Câu 6: Vật có thể tích là 12cm3, khi thả vật vào bình chia độ có chứa nước thấy nước ở vạch 96 cm3. Thể tích nước khi chưa thả vật vào là:
12cm3.
84cm3.
96cm3.
108cm3.
Câu 7: Treo một vật nặng có trọng lượng 1N thì lò xo xoắn dãn ra 2 cm. Vậy muốn lò xo dãn ra 5cm thì phải treo vật có trọng lượng là
2N.
2.5 N.
3 N.
4 N.
Câu 8: Dụng cụ không phải là máy cơ đơn giản:
cái búa nhổ đinh;
cái bấm móng tay;
cái thước dây;
cái kìm.
Câu 9: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi:
Lực kéo của đầu máy xe lửa;
Lực bật của cánh cung khi bắn;
Lực kéo của con bò kéo cày;
Lực hút của hai thanh nam châm.
Câu 10: Khi treo một vật thẳng đứng vào lực kế, ta thấy số chỉ của lực kế là 200 N. Khối lượng của vật đó là:
20g;
200g;
2kg;
20kg.
Câu 11: Một vật có khối lượng m= 200 kg. thể tích vật 1 m3. Trọng lượng riêng của vật là :
20 N/m3;
200 N/m3;
2000 N/m3;
20000 N/m3.
Câu 12: Một chiếc ô tô có khối lượng 1,5 tấn sẽ có trọng lượng là:
15N;
150N;
1500N;
15000N.
B/ Phần tự luận :()
Caâu 13(1.5đ): Có mấy cách đo vật rắn không thấm nước? Trình baøy caùc caùch ño ñoù?
Caâu 14(2.5đ): Trọng lực là gì? Phương, chiều của trọng lực. Đơn vị của lực?
Caâu 15(2.0đ): Khối lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng?
Caâu 16(1.0đ): Có mấy loại máy cơ đơn giản. Kể tên?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A/ Phần trắc nghiệm khách quan:() Mỗi câu đúng đạt 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đ.án
a
d
d
b
d
b
b
b
b
d
c
d
B/ Phần tự luận :()
Câu 13(1.5đ): Có 2 cách: dùng bình chia độ
dùng bình chia độ và dùng bình tràn.(0.5đ)
1. Dùng bình chia độ(0.):
- Đổ nước vào bình chia độ và đọc kết quả nước V1
- Thả vật rắn vào bình chia độ và đọc kết quả nước dâng lên V2
- Tính thể tích vật rắn V = V2 – V1
2. Dùng bình tràn(0.) :
- Đổ nước vào bình tràn
- Thả chìm vật vào bình tràn
- Dùng ca đong để hứng nước tràn ra
- Đổ nước trà ra vào bình chia độ và đọc kết quả , đó là thể tích của vật rắn.
Câu 14(2.5đ): Trọng lực là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Quang Hiep
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)