Thi CHỌN HSG 9
Chia sẻ bởi Lục Nhất Phong |
Ngày 15/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: Thi CHỌN HSG 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM 2015
Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu I (2,0 điểm).
1. Thể đa bội là gì? Nêu đặc điểm của thể đa bội.Trình bày các phương pháp nhận biết thể đa bội.
2. Nêu cơ chế hình thành thể đa bội có số lượng bộ nhiễm sắc thể là 36 từ một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18.
Câu II (2,0 điểm).
1. Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài qua các thế hệ. Một học sinh cho rằng, sự ổn định bộ nhiễm sắc thể qua quá trình nguyên phân có thể diễn ra như sau: đầu tiên xảy ra sự phân chia nhiễm sắc thể và tế bào chất, sau đó nhân đôi số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con. Sự phân chia diễn ra như vậy có hợp lí không?Vì sao?
2. Trình bày cơ chế hình thành các loại giao tử có tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong giảm phân.Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân.
Câu III (1,0 điểm).Nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong những cấu trúc vật chất và cơ chế di truyền nào? Phân tích hậu quả nếu cấu trúc vật chất và cơ chế di truyền vi phạm nguyên tắc bổ sung.
Câu IV (2,0 điểm).Ở ngô, khi lai (P): cây thân cao, hạt dài, màu tím với cây thân thấp, hạt tròn, màu vàng, F1 thu được đồng loạt cây có kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng. Tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 271 cây thân cao, hạt tròn, màu vàng; 89 cây thân cao, hạt dài, màu tím; 90 cây thân thấp, hạt tròn, màu vàng; 30 cây thân thấp, hạt dài, màu tím.
1. Biện luận tìm kiểu gen của các cây P.
2. Cho cây F1 lai với cây thân cao, hạt tròn, màu vàng ở F2, tính xác suất xuất hiện cây có kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con.
Câu V (1,5 điểm).Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con đực là XY và con cái là XX. Một tế bào mầm trong tuyến sinh dục của một cơ thể đực trong loài nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 504 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con sinh ra ở lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường hình thành tinh trùng, trong đó có 128 tinh trùng chứa nhiễm sắc thể Y.
1. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục.
2. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
3. Trong quá trình giảm phân hình thành tinh trùng, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?
Câu VI (1,5 điểm).Khảo sát một vùng cửa sông có các loài sinh vật với các mối quan hệ dinh dưỡng, kết quả thu được như sau: Các loài giáp xác sống ở đáy ăn phế liệu, cung cấp thức ăn chocá dữ nhỏ và cá dữ có kích thước lớn. Rong làm thức ăn cho ốc và cá ăn thực vật. Cá ăn thực vật, giáp xác nổi khai thác thực vật nổi làm thức ăn. Cá dữ nhỏ ăn các loài cá ăn thực vật, ốc, giáp xác nổi. Cá dữ nhỏ lại là thức ăn ưa thích của cá dữ kích thước lớn. Cá dữ kích thước lớn ăn cả ốc và cá ăn thực vật.
1. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn trong vùng cửa sông.
2. Hãy chỉ ra sinh vật tiêu thụ cấp hai, cấp ba trong lưới thức ăn.
HẾT
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
Họ tên thí sinh:………………………….
………………………………………….
Số báo danh:.……………………………
Phòng thi:.……………………………….
Họ tên và chữ ký của CBCT 1:…………..
……………………………………………
Họ tên và chữ ký của CBCT 2:…………..
……………………………………………
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
ĐỀ THI TUYỂN SINHVÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM 2015
Môn: Sinh học
Câu
Nội dung
Điểm
I
(2,0)
- Thể đa bội: là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số nhiễm sắc thể là bội số của n (nhiều hơn 2n).
0,5
- Đặc điểm của thể đa bội:
+ Số lượng nhiễm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM 2015
Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu I (2,0 điểm).
1. Thể đa bội là gì? Nêu đặc điểm của thể đa bội.Trình bày các phương pháp nhận biết thể đa bội.
2. Nêu cơ chế hình thành thể đa bội có số lượng bộ nhiễm sắc thể là 36 từ một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18.
Câu II (2,0 điểm).
1. Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài qua các thế hệ. Một học sinh cho rằng, sự ổn định bộ nhiễm sắc thể qua quá trình nguyên phân có thể diễn ra như sau: đầu tiên xảy ra sự phân chia nhiễm sắc thể và tế bào chất, sau đó nhân đôi số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con. Sự phân chia diễn ra như vậy có hợp lí không?Vì sao?
2. Trình bày cơ chế hình thành các loại giao tử có tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong giảm phân.Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân.
Câu III (1,0 điểm).Nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong những cấu trúc vật chất và cơ chế di truyền nào? Phân tích hậu quả nếu cấu trúc vật chất và cơ chế di truyền vi phạm nguyên tắc bổ sung.
Câu IV (2,0 điểm).Ở ngô, khi lai (P): cây thân cao, hạt dài, màu tím với cây thân thấp, hạt tròn, màu vàng, F1 thu được đồng loạt cây có kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng. Tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 271 cây thân cao, hạt tròn, màu vàng; 89 cây thân cao, hạt dài, màu tím; 90 cây thân thấp, hạt tròn, màu vàng; 30 cây thân thấp, hạt dài, màu tím.
1. Biện luận tìm kiểu gen của các cây P.
2. Cho cây F1 lai với cây thân cao, hạt tròn, màu vàng ở F2, tính xác suất xuất hiện cây có kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con.
Câu V (1,5 điểm).Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con đực là XY và con cái là XX. Một tế bào mầm trong tuyến sinh dục của một cơ thể đực trong loài nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 504 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con sinh ra ở lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường hình thành tinh trùng, trong đó có 128 tinh trùng chứa nhiễm sắc thể Y.
1. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục.
2. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
3. Trong quá trình giảm phân hình thành tinh trùng, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?
Câu VI (1,5 điểm).Khảo sát một vùng cửa sông có các loài sinh vật với các mối quan hệ dinh dưỡng, kết quả thu được như sau: Các loài giáp xác sống ở đáy ăn phế liệu, cung cấp thức ăn chocá dữ nhỏ và cá dữ có kích thước lớn. Rong làm thức ăn cho ốc và cá ăn thực vật. Cá ăn thực vật, giáp xác nổi khai thác thực vật nổi làm thức ăn. Cá dữ nhỏ ăn các loài cá ăn thực vật, ốc, giáp xác nổi. Cá dữ nhỏ lại là thức ăn ưa thích của cá dữ kích thước lớn. Cá dữ kích thước lớn ăn cả ốc và cá ăn thực vật.
1. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn trong vùng cửa sông.
2. Hãy chỉ ra sinh vật tiêu thụ cấp hai, cấp ba trong lưới thức ăn.
HẾT
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
Họ tên thí sinh:………………………….
………………………………………….
Số báo danh:.……………………………
Phòng thi:.……………………………….
Họ tên và chữ ký của CBCT 1:…………..
……………………………………………
Họ tên và chữ ký của CBCT 2:…………..
……………………………………………
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
ĐỀ THI TUYỂN SINHVÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM 2015
Môn: Sinh học
Câu
Nội dung
Điểm
I
(2,0)
- Thể đa bội: là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số nhiễm sắc thể là bội số của n (nhiều hơn 2n).
0,5
- Đặc điểm của thể đa bội:
+ Số lượng nhiễm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lục Nhất Phong
Dung lượng: 45,38KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)