Tham khao mon sinh 12
Chia sẻ bởi Võ Quang Hòa |
Ngày 11/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: tham khao mon sinh 12 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ SỐ 3
Câu 1:
Đột biến nào có thể mất đi trong quá trình sinh sản sinh dưỡng?
A. Đột biến tiền phôi.
B. Đột biến sôma trội.
C. Đột biến sôma lặn.
D. Đột biến giao tử.
Câu 2:
Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người?
A. Vì ở người sinh sản ít và chậm (đời sống một thế hệ kéo dài).
B. Vì lý do xã hội (phong tục, tôn giáo).
C. Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 3:
Quần thể tự phối ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là:
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 87,5%
Câu 4:
Loại đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen và tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit trong gen?
A. Mất 1 cặp nuclêôtit và đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit.
B. Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác loại.
C. Đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit và thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng loại.
D. Thêm một cặp nuclêôtit và thay thế cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
Câu 5:
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào nhau thai bong ra trong nước ối của phụ nữ mang thai 15 tuần người ta có thể phát hiện điều gì?
A. Đứa trẻ mắc hội chứng Đao.
B. Mẹ mắc hội chứng tam nhiễm X.
C. Mẹ bị mù màu, con bị bệnh máu khó đông.
D. Con mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Câu 6:
Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AA x aa (A là trội so với a) thi ở thế hệ F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen:
A. 1 đồng hợp: 3 dị hợp.
B. 100% dị hợp.
C. 1 đồng hợp: 1 dị hợp.
D. 3 dị hợp: 1 đồng hợp.
Câu 7:
Morgan đã phát hiện những qui luật di truyền nào sau đây?
A. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết gen.
B. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết với giới tính.
C. Quy luật di truyền qua tế bào chất.
D. Cả A và B.
Câu 8:
Một tế bào của người có (22 + XY) nhiễm sắc thể. Câu khẳng định nào dưới đây về tế bào này là đúng?
A. Đó là tinh trùng 2n.
B. Đó là tinh trùng n.
C. Đó là tinh trùng n 1.
D. Đó là tinh trùng n + 1.
Câu 9:
Tính chất nào sau đây chỉ có ở thường biến, không có ở đột biến và biến dị tổ hợp.
A. Kiểu gen bị biến đổi.
B. Không di truyền.
C. Không xác định.
D. Không định hướng.
Câu 10:
Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?
A. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen.
B. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin.
C. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn.
D. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.
Câu 11:
Đặc điểm nào sau đây là của thường biến:
A. Biến dị không di truyền.
B. Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định.
C. Biến đổi kiểu hình linh hoạt không liên quan đến biến đổi kiểu gen.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 12:
Để hạ giá thành sản xuất thuốc chữa bệnh tiểu đường, người ta dùng plamit làm thể truyền để chuyển gen mã hoá hoocmôn....... của người vào vi khuẩn E.coli:
A. Glucagon.
B. Insulin.
C. Tiroxin.
D. Cả 2 câu A và B.
Câu 13:
Khó khăn nào sau đây là chủ yếu khi nghiên cứu về di truyền học ở người:
A. Sinh sản chậm, ít con.
Câu 1:
Đột biến nào có thể mất đi trong quá trình sinh sản sinh dưỡng?
A. Đột biến tiền phôi.
B. Đột biến sôma trội.
C. Đột biến sôma lặn.
D. Đột biến giao tử.
Câu 2:
Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người?
A. Vì ở người sinh sản ít và chậm (đời sống một thế hệ kéo dài).
B. Vì lý do xã hội (phong tục, tôn giáo).
C. Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 3:
Quần thể tự phối ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là:
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 87,5%
Câu 4:
Loại đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen và tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit trong gen?
A. Mất 1 cặp nuclêôtit và đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit.
B. Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác loại.
C. Đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit và thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng loại.
D. Thêm một cặp nuclêôtit và thay thế cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
Câu 5:
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào nhau thai bong ra trong nước ối của phụ nữ mang thai 15 tuần người ta có thể phát hiện điều gì?
A. Đứa trẻ mắc hội chứng Đao.
B. Mẹ mắc hội chứng tam nhiễm X.
C. Mẹ bị mù màu, con bị bệnh máu khó đông.
D. Con mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Câu 6:
Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AA x aa (A là trội so với a) thi ở thế hệ F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen:
A. 1 đồng hợp: 3 dị hợp.
B. 100% dị hợp.
C. 1 đồng hợp: 1 dị hợp.
D. 3 dị hợp: 1 đồng hợp.
Câu 7:
Morgan đã phát hiện những qui luật di truyền nào sau đây?
A. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết gen.
B. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết với giới tính.
C. Quy luật di truyền qua tế bào chất.
D. Cả A và B.
Câu 8:
Một tế bào của người có (22 + XY) nhiễm sắc thể. Câu khẳng định nào dưới đây về tế bào này là đúng?
A. Đó là tinh trùng 2n.
B. Đó là tinh trùng n.
C. Đó là tinh trùng n 1.
D. Đó là tinh trùng n + 1.
Câu 9:
Tính chất nào sau đây chỉ có ở thường biến, không có ở đột biến và biến dị tổ hợp.
A. Kiểu gen bị biến đổi.
B. Không di truyền.
C. Không xác định.
D. Không định hướng.
Câu 10:
Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?
A. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen.
B. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin.
C. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn.
D. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.
Câu 11:
Đặc điểm nào sau đây là của thường biến:
A. Biến dị không di truyền.
B. Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định.
C. Biến đổi kiểu hình linh hoạt không liên quan đến biến đổi kiểu gen.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 12:
Để hạ giá thành sản xuất thuốc chữa bệnh tiểu đường, người ta dùng plamit làm thể truyền để chuyển gen mã hoá hoocmôn....... của người vào vi khuẩn E.coli:
A. Glucagon.
B. Insulin.
C. Tiroxin.
D. Cả 2 câu A và B.
Câu 13:
Khó khăn nào sau đây là chủ yếu khi nghiên cứu về di truyền học ở người:
A. Sinh sản chậm, ít con.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Quang Hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)