Tgdddddddd®
Chia sẻ bởi La Thị Thu Phương |
Ngày 17/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: tgdddddddd® thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Bài tập về axit, bazơ, muối.
Bài 1: Cho các chất sau: Mg(OH)2, FeCl3, NH4NO3, CaCO3, Al(OH)3, ZnSO4, H2CO3, Ca(H2PO4)2, BaO, KCl, SO2, H2S, Na2SO3, KNO2, MgSO4, NH4)2SO4 , H2SO4, SO3, H2SO4, NaHCO3, K3PO4, K2HPO4, KH2PO4 Gọi tên và phân loại các chất trên.
Bài 2: Cho các chất sau: Magie cacbonat, kẽmclorua, axit photphoric, barihiddroxit, natrisufat, kẽmđihidrôphôtphat, nhômsunfat, đồng(II)oxit, thuỷ ngân clorua, magie hiđroxit, kali phôtphat, lưu huỳnh tri oxit, magie oxit. Viết CTHH và phân loại các chất trên.
Bài 3: Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4,
thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
Tính khối lượng chất dư
Gọi tên và tính khối lượng muối tạo ra.
Bài 4: Cho 7,8 gam K và 2,3 gam Na vào nước dư
Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
Tính khối mỗi chất có trong sản phẩm. Gọi tên và phân loại sản phẩm đó.
Bài 5: Viết phương trình hoá học thực hiện nững chuyển đổi sau:
a. KMnO4 O2 H2O H2 Fe FeCl2
Ca(OH)2 CaCO3
b. K K2O KOH KCl
Bài 6: Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3, chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Ngâm trong dd HCl dư, phản ứng xong thu được 4,48 lít khí H2 đktc.
Phần 2: cho luồng khí H2 dư đI qua phần 2 và nung nóng thu được 33,6 gam Fe.
Viết pthh xảy ra.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Bài 7: Đốt cháy 6,8 gam một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư, người ta thu được 4,48 lít khí SO2 đktc. Hãy tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh trên.
_______________________________________________________________________________________________________
Bài tập về axit, bazơ, muối.
Bài 1: Cho các chất sau: Mg(OH)2, FeCl3, NH4NO3, CaCO3, Al(OH)3, ZnSO4, H2CO3, Ca(H2PO4)2, BaO, KCl, SO2, H2S, Na2SO3, KNO2, MgSO4, NH4)2SO4 , H2SO4, SO3, H2SO4, NaHCO3, K3PO4, K2HPO4, KH2PO4 Gọi tên và phân loại các chất trên.
Bài 2: Cho các chất sau: Magie cacbonat, kẽmclorua, axit photphoric, barihiddroxit, natrisufat, kẽmđihidrôphôtphat, nhômsunfat, đồng(II)oxit, thuỷ ngân clorua, magie hiđroxit, kali phôtphat, lưu huỳnh tri oxit, magie oxit. Viết CTHH và phân loại các chất trên.
Bài 3: Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4,
thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
Tính khối lượng chất dư
Gọi tên và tính khối lượng muối tạo ra.
Bài 4: Cho 7,8 gam K và 2,3 gam Na vào nước dư
Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
Tính khối mỗi chất có trong sản phẩm. Gọi tên và phân loại sản phẩm đó.
Bài 5: Viết phương trình hoá học thực hiện nững chuyển đổi sau:
a. KMnO4 O2 H2O H2 Fe FeCl2
Ca(OH)2 CaCO3
b. K K2O KOH KCl
Bài 6: Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3, chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Ngâm trong dd HCl dư, phản ứng xong thu được 4,48 lít khí H2 đktc.
Phần 2: cho luồng khí H2 dư đI qua phần 2 và nung nóng thu được 33,6 gam Fe.
Viết pthh xảy ra.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Bài 1: Cho các chất sau: Mg(OH)2, FeCl3, NH4NO3, CaCO3, Al(OH)3, ZnSO4, H2CO3, Ca(H2PO4)2, BaO, KCl, SO2, H2S, Na2SO3, KNO2, MgSO4, NH4)2SO4 , H2SO4, SO3, H2SO4, NaHCO3, K3PO4, K2HPO4, KH2PO4 Gọi tên và phân loại các chất trên.
Bài 2: Cho các chất sau: Magie cacbonat, kẽmclorua, axit photphoric, barihiddroxit, natrisufat, kẽmđihidrôphôtphat, nhômsunfat, đồng(II)oxit, thuỷ ngân clorua, magie hiđroxit, kali phôtphat, lưu huỳnh tri oxit, magie oxit. Viết CTHH và phân loại các chất trên.
Bài 3: Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4,
thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
Tính khối lượng chất dư
Gọi tên và tính khối lượng muối tạo ra.
Bài 4: Cho 7,8 gam K và 2,3 gam Na vào nước dư
Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
Tính khối mỗi chất có trong sản phẩm. Gọi tên và phân loại sản phẩm đó.
Bài 5: Viết phương trình hoá học thực hiện nững chuyển đổi sau:
a. KMnO4 O2 H2O H2 Fe FeCl2
Ca(OH)2 CaCO3
b. K K2O KOH KCl
Bài 6: Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3, chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Ngâm trong dd HCl dư, phản ứng xong thu được 4,48 lít khí H2 đktc.
Phần 2: cho luồng khí H2 dư đI qua phần 2 và nung nóng thu được 33,6 gam Fe.
Viết pthh xảy ra.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Bài 7: Đốt cháy 6,8 gam một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư, người ta thu được 4,48 lít khí SO2 đktc. Hãy tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh trên.
_______________________________________________________________________________________________________
Bài tập về axit, bazơ, muối.
Bài 1: Cho các chất sau: Mg(OH)2, FeCl3, NH4NO3, CaCO3, Al(OH)3, ZnSO4, H2CO3, Ca(H2PO4)2, BaO, KCl, SO2, H2S, Na2SO3, KNO2, MgSO4, NH4)2SO4 , H2SO4, SO3, H2SO4, NaHCO3, K3PO4, K2HPO4, KH2PO4 Gọi tên và phân loại các chất trên.
Bài 2: Cho các chất sau: Magie cacbonat, kẽmclorua, axit photphoric, barihiddroxit, natrisufat, kẽmđihidrôphôtphat, nhômsunfat, đồng(II)oxit, thuỷ ngân clorua, magie hiđroxit, kali phôtphat, lưu huỳnh tri oxit, magie oxit. Viết CTHH và phân loại các chất trên.
Bài 3: Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4,
thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
Tính khối lượng chất dư
Gọi tên và tính khối lượng muối tạo ra.
Bài 4: Cho 7,8 gam K và 2,3 gam Na vào nước dư
Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
Tính khối mỗi chất có trong sản phẩm. Gọi tên và phân loại sản phẩm đó.
Bài 5: Viết phương trình hoá học thực hiện nững chuyển đổi sau:
a. KMnO4 O2 H2O H2 Fe FeCl2
Ca(OH)2 CaCO3
b. K K2O KOH KCl
Bài 6: Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3, chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Ngâm trong dd HCl dư, phản ứng xong thu được 4,48 lít khí H2 đktc.
Phần 2: cho luồng khí H2 dư đI qua phần 2 và nung nóng thu được 33,6 gam Fe.
Viết pthh xảy ra.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: La Thị Thu Phương
Dung lượng: 61,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)