Tất Cả Các Dạng Ôn Thi Hóa Học 8 HK II
Chia sẻ bởi Cùi Văn Luyện |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Tất Cả Các Dạng Ôn Thi Hóa Học 8 HK II thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Họ tên:
Lớp:
CÁC DẠNG BÀI TẬP ÔN KIỂM TRA HỌC KÌ 2 HÓA 8
DẠNG 1. PHÂN LOẠI VÀ GỌI TÊN CÁC HỢP CHẤT: OXIT, AXIT, BAZƠ, MUỐI:
VD: Phân loại và gọi tên các hợp chất có công thức hóa học sau: K2O; Mg(OH)2; H2SO4; AlCl3; CO2; Fe(OH)3; Ca(HCO3)2; HCl; CuO.
ĐÁP ÁN:
Axit: H2SO4 : Axit sunfuric
H2SO3: Axit sunfurơ
HCl: Axit clohidric
Bazơ: Mg(OH)2: Magie hidroxit
Fe(OH)3 : Sắt (III) hidroxit
Oxit: K2O: Kali oxit
CO2: Cacbon đi oxit
CuO: Đồng (II) oxit
Muối: AlCl3: Nhôm clorua
Fe(NO3)2: Sắt (II) nitrat
Ca(HCO3)2: Canxi hidro cacbonat
( ( (
DẠNG 2: VIẾT PTHH VÀ CHO BIẾT LOẠI PHẢN ỨNG
VD: Cho các sơ đồ phản ứng sau. Hãy lập phương trình hóa học và xác định loại phản ứng?
P + O2 →
CaO + H2O →
SO3 + H2O →
Na + H2O →
H2 + CuO →
Fe + O2 →
H2 + Fe2O3 →
Zn + HCl →
Al + HCl →
H2O điện phân
ĐÁP ÁN:
4P + 5O2 → 2P2O5 phản ứng hóa hợp
CaO + H2O → Ca(OH)2 phản ứng hóa hợp
SO3 + H2O → H2SO4 phản ứng hóa hợp.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ phản ứng thế
H2 + CuO → H2O + Cu phản ứng thế
Fe + O2 → Fe3O4 phản ứng hóa hợp
3H2 + Fe2O3 → 3H2O + 2Fe phản ứng thế
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ phản ứng thế
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ phản ứng thế
2H2O điện phân 2H2 + O2 phản ứng phân hủy
( ( (
DẠNG 3. NHẬN BIẾT 3 DUNG DỊCH:
VD: Có 3 lọ đựng riêng biệt những chất lỏng sau: dung dịch BaCl2 , dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2. Hãy nêu phương pháp hoá học nhận biết chất lỏng đựng trong mỗi lọ.
ĐÁP ÁN:
Dùng quỳ tím thử vào 3 mẫu dung dịch:
- Nếu quỳ tím hóa đỏ là dung dịch axit: HCl.
- Nếu quỳ tím hóa xanh là dung dịch bazơ: Ca(OH)2.
- Nếu quỳ tím không đổi màu là dung dịch muối: BaCl2
( ( (
DẠNG 4. MÔ TẢ HIỆN TƯỢNG VÀ VIẾT PTHH CỦA PHẢN ỨNG:
VD: Nêu hiện tượng xảy ra khi cho kim loại Na vào nước.Viết PTHH xảy ra nếu có.
ĐÁP ÁN:
Hiện tượng: Viên Na lăn tròn trên mặt nước, tan dần, có khí thoát ra
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
( ( (
DẠNG 5. TÍNH ĐỘ TAN, NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM , NỒNG ĐỘ MOL:
VD1: Ở 20o C, khi hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó?
ĐÁP ÁN:
Tóm tắt:
mKNO3=60 g
mH2O = 190 g
S = ?
Giải: Độ tan của KNO3 ở 20oC là:
=
VD2: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch khi hòa tan 5 gam NaCl vào 120 gam nước.
ĐÁP ÁN:
Tóm tắt:
mNaCl = 5 g
mH2O = 120 g
C% = ?
Giải:
Khối lượng dung dịch: m dd = mdm + m ct = 5 + 120 = 125 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch: C % =
VD3: Tính nồng độ mol/l của dung dịch khi hòa tan 16 gam NaOH vào nước để được 200 ml dung dịch.
ĐÁP ÁN:
Tóm tắt:
mNaOH = 16 g
Vdd = 200 ml = 0,2 l
CM = ?
Giải:
Số mol NaOH: nNaOH =
Nồng độ mol của dung dịch: CM =
( ( (
DẠNG 6. BÀI TOÁN:
VD: Cho 13 gam Zn vào dung dịch axit clohiđric HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn người ta thu được kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro.
Viết phương trình hóa học xảy ra
Lớp:
CÁC DẠNG BÀI TẬP ÔN KIỂM TRA HỌC KÌ 2 HÓA 8
DẠNG 1. PHÂN LOẠI VÀ GỌI TÊN CÁC HỢP CHẤT: OXIT, AXIT, BAZƠ, MUỐI:
VD: Phân loại và gọi tên các hợp chất có công thức hóa học sau: K2O; Mg(OH)2; H2SO4; AlCl3; CO2; Fe(OH)3; Ca(HCO3)2; HCl; CuO.
ĐÁP ÁN:
Axit: H2SO4 : Axit sunfuric
H2SO3: Axit sunfurơ
HCl: Axit clohidric
Bazơ: Mg(OH)2: Magie hidroxit
Fe(OH)3 : Sắt (III) hidroxit
Oxit: K2O: Kali oxit
CO2: Cacbon đi oxit
CuO: Đồng (II) oxit
Muối: AlCl3: Nhôm clorua
Fe(NO3)2: Sắt (II) nitrat
Ca(HCO3)2: Canxi hidro cacbonat
( ( (
DẠNG 2: VIẾT PTHH VÀ CHO BIẾT LOẠI PHẢN ỨNG
VD: Cho các sơ đồ phản ứng sau. Hãy lập phương trình hóa học và xác định loại phản ứng?
P + O2 →
CaO + H2O →
SO3 + H2O →
Na + H2O →
H2 + CuO →
Fe + O2 →
H2 + Fe2O3 →
Zn + HCl →
Al + HCl →
H2O điện phân
ĐÁP ÁN:
4P + 5O2 → 2P2O5 phản ứng hóa hợp
CaO + H2O → Ca(OH)2 phản ứng hóa hợp
SO3 + H2O → H2SO4 phản ứng hóa hợp.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ phản ứng thế
H2 + CuO → H2O + Cu phản ứng thế
Fe + O2 → Fe3O4 phản ứng hóa hợp
3H2 + Fe2O3 → 3H2O + 2Fe phản ứng thế
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ phản ứng thế
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ phản ứng thế
2H2O điện phân 2H2 + O2 phản ứng phân hủy
( ( (
DẠNG 3. NHẬN BIẾT 3 DUNG DỊCH:
VD: Có 3 lọ đựng riêng biệt những chất lỏng sau: dung dịch BaCl2 , dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2. Hãy nêu phương pháp hoá học nhận biết chất lỏng đựng trong mỗi lọ.
ĐÁP ÁN:
Dùng quỳ tím thử vào 3 mẫu dung dịch:
- Nếu quỳ tím hóa đỏ là dung dịch axit: HCl.
- Nếu quỳ tím hóa xanh là dung dịch bazơ: Ca(OH)2.
- Nếu quỳ tím không đổi màu là dung dịch muối: BaCl2
( ( (
DẠNG 4. MÔ TẢ HIỆN TƯỢNG VÀ VIẾT PTHH CỦA PHẢN ỨNG:
VD: Nêu hiện tượng xảy ra khi cho kim loại Na vào nước.Viết PTHH xảy ra nếu có.
ĐÁP ÁN:
Hiện tượng: Viên Na lăn tròn trên mặt nước, tan dần, có khí thoát ra
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
( ( (
DẠNG 5. TÍNH ĐỘ TAN, NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM , NỒNG ĐỘ MOL:
VD1: Ở 20o C, khi hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó?
ĐÁP ÁN:
Tóm tắt:
mKNO3=60 g
mH2O = 190 g
S = ?
Giải: Độ tan của KNO3 ở 20oC là:
=
VD2: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch khi hòa tan 5 gam NaCl vào 120 gam nước.
ĐÁP ÁN:
Tóm tắt:
mNaCl = 5 g
mH2O = 120 g
C% = ?
Giải:
Khối lượng dung dịch: m dd = mdm + m ct = 5 + 120 = 125 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch: C % =
VD3: Tính nồng độ mol/l của dung dịch khi hòa tan 16 gam NaOH vào nước để được 200 ml dung dịch.
ĐÁP ÁN:
Tóm tắt:
mNaOH = 16 g
Vdd = 200 ml = 0,2 l
CM = ?
Giải:
Số mol NaOH: nNaOH =
Nồng độ mol của dung dịch: CM =
( ( (
DẠNG 6. BÀI TOÁN:
VD: Cho 13 gam Zn vào dung dịch axit clohiđric HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn người ta thu được kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro.
Viết phương trình hóa học xảy ra
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cùi Văn Luyện
Dung lượng: 76,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)