Tập đè thi hsg hóa 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hòa |
Ngày 17/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Tập đè thi hsg hóa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
giáo dục và đào tạo Đà Nẵng
Đề thi HSG
Môn: Hóa 8 - Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (2,5đ)
1- Mol là gì? Khối lượng mol là gì? Khối lượng mol là gì? Khối lượng mol nguyên tử, phân tử là gì?
2- Hãy nêu công thức liên hệ giữa số mol (n), khối lượng chất (m) và khối lượng mol nguyên tử (đối với nguyên tử) hoặc khối lượng mol phân tử (đối với phân tử) M.
3- Tính khối lượng mol nguyên tử của kim loại A biết 0,5 mol của A có khối lượng 11,5 gam.
Câu2: (1,5 đ)
Lập công thức hóa học của các chất với ôxi của các nguyên tố sau đây:
a. K(I) b.Mg(II) c. Al (III)
d. Pb(IV) e.P(V) g. S(VI)
Câu 3: (2,5đ)
Thay vào dấu hỏi công thức của những chất để phản ứng thực hiện được hoàn toàn rồi cân bằng các phản ứng đó.
a. Mg + ? ---> Mg0
b. Zn + ? ---> ZnCl2 + H2.
c. ? + 02 ----> P205
t0
d. KMn04 -----> K2Mn04 + Mn02 + ?
e. Cu0 + ? -----> Cu + H20.
Câu 4: (3,5đ)
Để hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại M cần dùng 10,65 gam HCl. Hãy xác định công thức hóa học của oxit kim loại
đáp án đề thi môn hóa học
Câu 1: (2,5đ)
(1đ): - (0,5đ) Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
(0,25đ) khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
(0,25đ) Khối lượng mol nguyên tử (phân tử) là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử (phân tử).
2. (1đ): Công thức liên hệ: n =
3. (0,5đ) MA = --> MA = 23 (g)
Câu 2: (1,5đ) a. K20 b.Mg0 c. Al203
b. Pb02 e. P205 g.S03
- Lập đúng mỗi công thức cho 0,25điểm
Câu 3: (2,5đ)
a. 2Mg + 02 ---> 2 Mg0
b. Zn + 2 HCl ---> ZnCl2 + H2
c. 4P + 502 ----> 2 P205
t0
d. 2KMn04 -----> K2Mn04 + Mn02 +02
e. Cu0 + H2 ----> Cu + H20
- Chọn đúng chất điền vào ? và cân bằng được phương trình hóa học, mỗi câu cho 0,5đ.
Câu 4: (3,5đ) nHCl = = 0,3 (mol) (0,25đ)
Gọi M cũng là nguyên tử khối của kim loại, ta có công thức phân tử của oxit kim loại là M20n... Phương trình phản ứng.
M20n + 2nHCl ---> 2 MCln + nH20 (1,25đ)
1mol 2n mol
0,3 mol
Theo phương trình trên ta có: = 0,3 (0,5đ)
Giải phương trình trên ta có: M(0,5đ)
Với n = 1 --.> M(loại) (0,25đ)
n= 2 --> M = (loại) (0,25đ)
n = 3 --> M = 56 (Fe) . Công thức ôxit kim loại là
Đề thi HSG
Môn: Hóa 8 - Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (2,5đ)
1- Mol là gì? Khối lượng mol là gì? Khối lượng mol là gì? Khối lượng mol nguyên tử, phân tử là gì?
2- Hãy nêu công thức liên hệ giữa số mol (n), khối lượng chất (m) và khối lượng mol nguyên tử (đối với nguyên tử) hoặc khối lượng mol phân tử (đối với phân tử) M.
3- Tính khối lượng mol nguyên tử của kim loại A biết 0,5 mol của A có khối lượng 11,5 gam.
Câu2: (1,5 đ)
Lập công thức hóa học của các chất với ôxi của các nguyên tố sau đây:
a. K(I) b.Mg(II) c. Al (III)
d. Pb(IV) e.P(V) g. S(VI)
Câu 3: (2,5đ)
Thay vào dấu hỏi công thức của những chất để phản ứng thực hiện được hoàn toàn rồi cân bằng các phản ứng đó.
a. Mg + ? ---> Mg0
b. Zn + ? ---> ZnCl2 + H2.
c. ? + 02 ----> P205
t0
d. KMn04 -----> K2Mn04 + Mn02 + ?
e. Cu0 + ? -----> Cu + H20.
Câu 4: (3,5đ)
Để hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại M cần dùng 10,65 gam HCl. Hãy xác định công thức hóa học của oxit kim loại
đáp án đề thi môn hóa học
Câu 1: (2,5đ)
(1đ): - (0,5đ) Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
(0,25đ) khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
(0,25đ) Khối lượng mol nguyên tử (phân tử) là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử (phân tử).
2. (1đ): Công thức liên hệ: n =
3. (0,5đ) MA = --> MA = 23 (g)
Câu 2: (1,5đ) a. K20 b.Mg0 c. Al203
b. Pb02 e. P205 g.S03
- Lập đúng mỗi công thức cho 0,25điểm
Câu 3: (2,5đ)
a. 2Mg + 02 ---> 2 Mg0
b. Zn + 2 HCl ---> ZnCl2 + H2
c. 4P + 502 ----> 2 P205
t0
d. 2KMn04 -----> K2Mn04 + Mn02 +02
e. Cu0 + H2 ----> Cu + H20
- Chọn đúng chất điền vào ? và cân bằng được phương trình hóa học, mỗi câu cho 0,5đ.
Câu 4: (3,5đ) nHCl = = 0,3 (mol) (0,25đ)
Gọi M cũng là nguyên tử khối của kim loại, ta có công thức phân tử của oxit kim loại là M20n... Phương trình phản ứng.
M20n + 2nHCl ---> 2 MCln + nH20 (1,25đ)
1mol 2n mol
0,3 mol
Theo phương trình trên ta có: = 0,3 (0,5đ)
Giải phương trình trên ta có: M(0,5đ)
Với n = 1 --.> M(loại) (0,25đ)
n= 2 --> M = (loại) (0,25đ)
n = 3 --> M = 56 (Fe) . Công thức ôxit kim loại là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hòa
Dung lượng: 37,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)