Tâm lý lứa tuổi Tiểu học
Chia sẻ bởi Tạ Xuân Thuỷ |
Ngày 09/05/2019 |
86
Chia sẻ tài liệu: Tâm lý lứa tuổi Tiểu học thuộc Kể chuyện 1
Nội dung tài liệu:
TÂM LÝ HỌC LỨA TUỔI TIỂU HỌC
2
I. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển tâm lý của học sinh tiểu học
1. Đặc điểm về thể chất
Cơ thể:
Cao: 2,5cm
Trọng lượng: 400- 500g
Hệ cơ phát triển mạnh
Hệ tim
Não: trọng lượng = 90 trọng lượng não người lớn
2. Đặc điểm về môi trường sống và hoạt động
2.1. Đặc điểm của môi trường sống
Môi trường sống có nhiều thay đổi, từ 1 đứa trẻ 1 học sinh
Thay đổi căn bản vị trí của trẻ trong gia đình và ngoài xã hội
Thay đổi cả nội dung và tính chất của hoạt động cộng đồng (vui chơi học tập)
3
Các yêu cầu đặt ra cho trẻ cao hơn, nhiều hơn, buộc trẻ khắc phục khó khăn
4
Những loại khó khăn cơ bản đối với học sinh lớp 1
Phải thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường (dạy sớm, đi học đúng giờ, làm bài tập...)
Khó khăn trong quan hệ với thầy cô (rụt rè, e ngại), với bạn (ngỡ ngàng) và với gia đình
Khó khăn xuất hiện khoảng 2- 3 tháng sau khi nhập trường, trường lớp nhộn nhịp, sách, áo, quần, túi mới... mất đi tính hấp dẫn của nó trẻ xuất hiện tính lơ là trong học tập, nội dung học tập, nhiệm vụ học tập trở nên nặng nề, mệt mỏi
5
2.2. Đặc điểm của các hoạt động
6
II. Những đặc điểm tâm lý đặc trưng ở học sinh tiểu học
Đặc điểm phát triển trí tuệ
1.1. Tri giác
Phát triển hơn ở mẫu giáo, đặc biệt là tri giác có chủ định: Tri giác không gian và tri giác thời gian
Tri giác phát triển dần trong hoạt động (thực tế có nhiều em rất tinh tế như có năng khiếu hội hoạ...)
Thần đồng văn học Mỹ:
Adora Svitak
7
1.2. Chú ý
Do yêu cầu hoạt động học tập là phải tập trung chú ý có chủ định phát triển (chú ý không chủ định vẫn chiếm ưu thế)
Phân phối chú ý còn hạn chế (tập viết, quên tư thế ngồi)
Di chuyển chú ý trẻ nhanh hơn người lớn do có khả năng hưng phấn và ức chế rất linh hoạt
(Dễ dàng chuyển đổi tuỳ hấp dẫn mà quên nhiệm vụ học tập)
8
1.3. Trí nhớ
Trí nhớ trực quan hình tượng phát triển hơn trí nhớ lôgic trừu tượng Những tài liệu gây được ấn tượng, giầu hình ảnh sẽ khiến trẻ dễ tiếp thu hơn
Trí nhớ học sinh tăng theo độ tuổi
9
1.4. Tư duy
Tính chất trực quan, cụ thể chuyển dần sang tính chất trừu tượng
Hoạt động trừu tượng hoá và khái quát hoá
Hoạt động phán đoán, suy luận phát triển
10
1.5. Ngôn ngữ
Ngữ âm: nắm được ngôn ngữ nói một cách thành thạo, tuy nhiên vẫn còn một số từ phát âm chưa đúng
Ngữ pháp: đã hoàn chỉnh hơn mẫu giáo nhưng vẫn còn viết câu dại, câu cụt, chưa biết đặt câu
Từ ngữ: trong sáng, giàu hình ảnh, tuy nhiên cách dùng từ chưa hợp lý
Ví dụ: Chúng ta phải cố gắng học để cô giáo khỏi căm hờn
11
2. Một số nét nhân cách nổi bật
2.1. Tính cách
Tính cách bắt đầu hình thành, đang còn nhiều biến đổi
Biểu hiện rõ nhất là tính xung động (hành động ngay). Sự điều chỉnh ý chí với hành vi còn yếu (do tính hiếu động)
Đã có thái độ đối với mọi người xung quanh và đối với bản thân, biết đánh giá bản thân nhưng còn phải dựa vào ý kiến người khác
12
2.2. Hứng thú
Hứng thú nhận thức
Hứng thú học tập
2.3. Lý tưởng
Tồn tại dưới dạng ước mơ nhưng chưa bền vững
13
2.4. Xúc cảm- Tình cảm
Tình cảm là đặc tính cơ bản, các em sống bằng tình cảm (các xúc cảm bắt đầu phát triển cao hơn mẫu giáo nhưng chưa bền vững)
Tình cảm đạo đức phát triển khá mạnh, trong đó tình cảm gia đình giữ vai trò quan trọng trong đời sống của trẻ
2
I. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển tâm lý của học sinh tiểu học
1. Đặc điểm về thể chất
Cơ thể:
Cao: 2,5cm
Trọng lượng: 400- 500g
Hệ cơ phát triển mạnh
Hệ tim
Não: trọng lượng = 90 trọng lượng não người lớn
2. Đặc điểm về môi trường sống và hoạt động
2.1. Đặc điểm của môi trường sống
Môi trường sống có nhiều thay đổi, từ 1 đứa trẻ 1 học sinh
Thay đổi căn bản vị trí của trẻ trong gia đình và ngoài xã hội
Thay đổi cả nội dung và tính chất của hoạt động cộng đồng (vui chơi học tập)
3
Các yêu cầu đặt ra cho trẻ cao hơn, nhiều hơn, buộc trẻ khắc phục khó khăn
4
Những loại khó khăn cơ bản đối với học sinh lớp 1
Phải thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường (dạy sớm, đi học đúng giờ, làm bài tập...)
Khó khăn trong quan hệ với thầy cô (rụt rè, e ngại), với bạn (ngỡ ngàng) và với gia đình
Khó khăn xuất hiện khoảng 2- 3 tháng sau khi nhập trường, trường lớp nhộn nhịp, sách, áo, quần, túi mới... mất đi tính hấp dẫn của nó trẻ xuất hiện tính lơ là trong học tập, nội dung học tập, nhiệm vụ học tập trở nên nặng nề, mệt mỏi
5
2.2. Đặc điểm của các hoạt động
6
II. Những đặc điểm tâm lý đặc trưng ở học sinh tiểu học
Đặc điểm phát triển trí tuệ
1.1. Tri giác
Phát triển hơn ở mẫu giáo, đặc biệt là tri giác có chủ định: Tri giác không gian và tri giác thời gian
Tri giác phát triển dần trong hoạt động (thực tế có nhiều em rất tinh tế như có năng khiếu hội hoạ...)
Thần đồng văn học Mỹ:
Adora Svitak
7
1.2. Chú ý
Do yêu cầu hoạt động học tập là phải tập trung chú ý có chủ định phát triển (chú ý không chủ định vẫn chiếm ưu thế)
Phân phối chú ý còn hạn chế (tập viết, quên tư thế ngồi)
Di chuyển chú ý trẻ nhanh hơn người lớn do có khả năng hưng phấn và ức chế rất linh hoạt
(Dễ dàng chuyển đổi tuỳ hấp dẫn mà quên nhiệm vụ học tập)
8
1.3. Trí nhớ
Trí nhớ trực quan hình tượng phát triển hơn trí nhớ lôgic trừu tượng Những tài liệu gây được ấn tượng, giầu hình ảnh sẽ khiến trẻ dễ tiếp thu hơn
Trí nhớ học sinh tăng theo độ tuổi
9
1.4. Tư duy
Tính chất trực quan, cụ thể chuyển dần sang tính chất trừu tượng
Hoạt động trừu tượng hoá và khái quát hoá
Hoạt động phán đoán, suy luận phát triển
10
1.5. Ngôn ngữ
Ngữ âm: nắm được ngôn ngữ nói một cách thành thạo, tuy nhiên vẫn còn một số từ phát âm chưa đúng
Ngữ pháp: đã hoàn chỉnh hơn mẫu giáo nhưng vẫn còn viết câu dại, câu cụt, chưa biết đặt câu
Từ ngữ: trong sáng, giàu hình ảnh, tuy nhiên cách dùng từ chưa hợp lý
Ví dụ: Chúng ta phải cố gắng học để cô giáo khỏi căm hờn
11
2. Một số nét nhân cách nổi bật
2.1. Tính cách
Tính cách bắt đầu hình thành, đang còn nhiều biến đổi
Biểu hiện rõ nhất là tính xung động (hành động ngay). Sự điều chỉnh ý chí với hành vi còn yếu (do tính hiếu động)
Đã có thái độ đối với mọi người xung quanh và đối với bản thân, biết đánh giá bản thân nhưng còn phải dựa vào ý kiến người khác
12
2.2. Hứng thú
Hứng thú nhận thức
Hứng thú học tập
2.3. Lý tưởng
Tồn tại dưới dạng ước mơ nhưng chưa bền vững
13
2.4. Xúc cảm- Tình cảm
Tình cảm là đặc tính cơ bản, các em sống bằng tình cảm (các xúc cảm bắt đầu phát triển cao hơn mẫu giáo nhưng chưa bền vững)
Tình cảm đạo đức phát triển khá mạnh, trong đó tình cảm gia đình giữ vai trò quan trọng trong đời sống của trẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Xuân Thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)