Tài liệu tập huấn Tiếng Việt, Toán 062011
Chia sẻ bởi Tạ Xuân Thuỷ |
Ngày 09/05/2019 |
113
Chia sẻ tài liệu: Tài liệu tập huấn Tiếng Việt, Toán 062011 thuộc Kể chuyện 1
Nội dung tài liệu:
GIỚI THIỆU THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỐ15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT
Tp. Hồ Chí Minh, 6/9/2011
Cục QLN&TCĐN
Bộ Tài chính
Nội dung trình bầy
Tên TTLT: TTLT số 15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/1/2010 của liên tịch Bộ TC Bộ GDĐT Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học giai đoạn 2010-2015
Sự cần thiết ban hành TTLT
Bố cục TTLT
Nội dung TTLT
Sự cần thiết ban hành TTLT
Điều kiện hiệu lực của Hiệp định tài trợ
Yêu cầu quản lý tài chính trong nước
Bố cục TTLT
5 Chương, 22 Điều
2 Phụ lục (Danh sách các tỉnh tham gia Chương trình và Mẫu báo cáo của Chương trình)
Nội dung TTLT
Những quy định chung
Quản lý và sử dụng vốn
Lập, phân bổ, giao dự toán, thanh toán và quyết toán
Chế độ báo cáo, kiểm tra và giám sát
Tổ chức thực hiện
Nguồn vốn của Chương trình SEQAP
Vay WB (IDA): 85,4 triệu SDR (tương đương 127 triệu USD thời điểm đàm phán)
VTKHL của DFID: 17 triệu GBP
VTKHL của Bỉ: 6 triệu EUR
Đối ứng của VN: 27,9 triệu USD, gồm:
NSTW: 12,1 triệu USD (chi quản lý, mua TTB)
NSĐP: 15,8 triệu USD (chi lương tăng thêm cho GV, tư vấn thiết kế giám sát xây dựng, hoạt động của BQL cấp huyện)
Cách thức quản lý
Theo hình thức chương trình: 163 triệu USD chuyển vào NSNN để thực hiện chương trình tại các tỉnh tham gia Chương trình, gồm:
Vốn đầu tư XDCB
Vốn HCSN
Theo hình thức dự án: 23 triệu USD, gồm:
Vốn HCSN
Nguyên tắc sử dụng vốn:
Phần vốn quản lý theo hình thức chương trình: NSTW hỗ trợ có mục tiêu cho NSĐP
Phần vốn quản lý theo hình thức dự án: NSNN cấp phát cho Bộ GD
Các tỉnh tham gia: bố trí VĐƯ để chi tư vấn thiết kế xây dựng, 50% lương tăng thêm cho GV, hoạt động của BQL huyện. Kinh phí hoạt động của BQL huyện lấy từ kinh phí HCSN của UBND huyện
Tuân thủ qui định của VN và nhà tài trợ
Hạng mục chi theo hình thức CT
TT 223/2009/TT-BTC (25/11/2009) qui định bổ sung Mục lục NSNN
HM1: Cải thiện CSHT, trang thiết bị trường học (công trình XDCB, tư vấn thiết kế giám sát công trình XDCB)
HM2: Mua sắm hàng hóa
HM3: Đào tạo và hội thảo
Hạng mục chi theo hình thức CT
HM4: Chi Quỹ giáo dục nhà trường
HM5: Chi Quỹ phúc lợi cho học sinh
HM6: Xây dựng năng lực cho dạy - học cả ngày
HM7: Lương tăng thêm cho GV
Nội dung chi của BQL CT
Hàng hóa
Chuyên gia tư vấn quốc tế
Chuyên gia tư vấn trong nước
Đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài
Đào tạo trong nước và hội thảo
Chi phí hoạt động cho văn phòng BQL CT
Xây dựng dự toán phần chương trình
Hàng năm BQL Chương trình hướng dẫn
Các trường lập dự toán chi tiêu từ 2 Quỹ
BQL cấp huyện:
Lập dự toán hoạt động của BQL cấp huyện
Tổng hợp dự toán của các Trường
Gửi dự toán đã được tổng hợp lên UBND huyện và Sở GD-ĐT
Xây dựng dự toán phần chương trình
Sở GD-ĐT:
Lập dự toán của Sở
Tổng hợp dự toán của các huyện
Gửi Sở TC, Sở KHĐT tổng hợp
Bộ GD-ĐT:
Tổng hợp và xây dựng phương án phân bổ
Gửi Bộ KHĐT, Bộ TC để tổng hợp trình CP, QH phê duyệt
Xây dựng dự toán phần chương trình
Kết thúc năm, nếu các tỉnh không sử dụng hết kinh phí đã được phân bổ sẽ được chuyển sang sử dụng năm tài khóa tiếp theo, không sử dụng kinh phí này cho các mục tiêu khác.
Năm cuối của chương trình, nếu còn dư kinh phí phải tổng hợp báo cáo Bộ TC xử lý.
Xây dựng dự toán phần dự án
Thực hiện theo qui định hiện hành đối với dự án ODA.
Phân bổ và giao dự toán
Thực hiện theo qui định tại Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn, chi tiết theo mã số của Chương trình
Kiểm soát chi
Cơ quan kiểm soát chi: KBNN các cấp
Đảm bảo với phù hợp với Hiệp định tài trợ và qui định trong nước hiện hành
Các qui định quản lý tài chính khác
Tiền tài trợ được chuyển thành tiền VND vào NSNN và cấp phát đến các đơn vị chi tiêu theo hệ thống KBNN.
Các đơn vị chi tiêu thực hiện rút dự toán tại hệ thống KBNN.
Các đơn vị sử dụng kinh phí chương trình hạch toán theo QĐ 19/2006/QĐ-BTC.
Quyết toán: theo qui định hiện hành
Chế độ báo cáo
Các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí:
Đối chiếu số liệu chi tiêu với KBNN nơi giao dịch
Lập báo cáo theo mẫu và thời gian qui định
Gửi BQL chương trình cấp huyện để tổng hợp báo cáo về Sở GD-ĐT
Sở GD-ĐT:
Tổng hợp báo cáo của BQL cấp huyện
Trình UBND tỉnh ký và gửi Bộ GD-ĐT theo thời gian qui định
Chế độ báo cáo
KBNN huyện:
Lập báo cáo về số dự toán được giao và số đã sử dụng của các đơn vị thụ hưởng
Nộp lên KBNN tỉnh.
KBNN tỉnh:
Hướng dẫn nội dung, qui trình báo cáo trong hệ thống KBNN.
Tổng hợp báo cáo thực hiện kinh phí chương trình của các huyện và gửi KBNN tổng hợp, báo cáo Bộ TC.
Chế độ báo cáo
Bộ TC:
Tổng hợp số liệu giải ngân của KBNN
Báo cáo nguồn vốn nước ngoài của Chương trình vào NSNN
Gửi Bộ GD-ĐT để gửi các nhà tài trợ
Mẫu và thời hạn gửi báo cáo được qui định trong Hiệp định tài trợ.
Chế độ báo cáo
BQL Chương trình:
Tổng hợp báo cáo giải ngân và kết quả thực hiện Chương trình
Gửi Bộ GD-ĐT, Bộ KHĐT, Bộ TC, các nhà tài trợ.
Kiểm tra, giám sát và kiểm toán
Định kỳ hoặc đột xuất, Bộ GD-ĐT (phối hợp với các Bộ KHĐT, Bộ TC, các nhà tài trợ), Sở GD-ĐT (phối hợp với Sở KHĐT, Sở TC) thực hiện kiểm tra, giám sát.
Kiểm toán:
Kiểm toán độc lập
Kiểm toán nhà nước
`
Xin cảm ơn!
SỐ15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT
Tp. Hồ Chí Minh, 6/9/2011
Cục QLN&TCĐN
Bộ Tài chính
Nội dung trình bầy
Tên TTLT: TTLT số 15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/1/2010 của liên tịch Bộ TC Bộ GDĐT Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học giai đoạn 2010-2015
Sự cần thiết ban hành TTLT
Bố cục TTLT
Nội dung TTLT
Sự cần thiết ban hành TTLT
Điều kiện hiệu lực của Hiệp định tài trợ
Yêu cầu quản lý tài chính trong nước
Bố cục TTLT
5 Chương, 22 Điều
2 Phụ lục (Danh sách các tỉnh tham gia Chương trình và Mẫu báo cáo của Chương trình)
Nội dung TTLT
Những quy định chung
Quản lý và sử dụng vốn
Lập, phân bổ, giao dự toán, thanh toán và quyết toán
Chế độ báo cáo, kiểm tra và giám sát
Tổ chức thực hiện
Nguồn vốn của Chương trình SEQAP
Vay WB (IDA): 85,4 triệu SDR (tương đương 127 triệu USD thời điểm đàm phán)
VTKHL của DFID: 17 triệu GBP
VTKHL của Bỉ: 6 triệu EUR
Đối ứng của VN: 27,9 triệu USD, gồm:
NSTW: 12,1 triệu USD (chi quản lý, mua TTB)
NSĐP: 15,8 triệu USD (chi lương tăng thêm cho GV, tư vấn thiết kế giám sát xây dựng, hoạt động của BQL cấp huyện)
Cách thức quản lý
Theo hình thức chương trình: 163 triệu USD chuyển vào NSNN để thực hiện chương trình tại các tỉnh tham gia Chương trình, gồm:
Vốn đầu tư XDCB
Vốn HCSN
Theo hình thức dự án: 23 triệu USD, gồm:
Vốn HCSN
Nguyên tắc sử dụng vốn:
Phần vốn quản lý theo hình thức chương trình: NSTW hỗ trợ có mục tiêu cho NSĐP
Phần vốn quản lý theo hình thức dự án: NSNN cấp phát cho Bộ GD
Các tỉnh tham gia: bố trí VĐƯ để chi tư vấn thiết kế xây dựng, 50% lương tăng thêm cho GV, hoạt động của BQL huyện. Kinh phí hoạt động của BQL huyện lấy từ kinh phí HCSN của UBND huyện
Tuân thủ qui định của VN và nhà tài trợ
Hạng mục chi theo hình thức CT
TT 223/2009/TT-BTC (25/11/2009) qui định bổ sung Mục lục NSNN
HM1: Cải thiện CSHT, trang thiết bị trường học (công trình XDCB, tư vấn thiết kế giám sát công trình XDCB)
HM2: Mua sắm hàng hóa
HM3: Đào tạo và hội thảo
Hạng mục chi theo hình thức CT
HM4: Chi Quỹ giáo dục nhà trường
HM5: Chi Quỹ phúc lợi cho học sinh
HM6: Xây dựng năng lực cho dạy - học cả ngày
HM7: Lương tăng thêm cho GV
Nội dung chi của BQL CT
Hàng hóa
Chuyên gia tư vấn quốc tế
Chuyên gia tư vấn trong nước
Đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài
Đào tạo trong nước và hội thảo
Chi phí hoạt động cho văn phòng BQL CT
Xây dựng dự toán phần chương trình
Hàng năm BQL Chương trình hướng dẫn
Các trường lập dự toán chi tiêu từ 2 Quỹ
BQL cấp huyện:
Lập dự toán hoạt động của BQL cấp huyện
Tổng hợp dự toán của các Trường
Gửi dự toán đã được tổng hợp lên UBND huyện và Sở GD-ĐT
Xây dựng dự toán phần chương trình
Sở GD-ĐT:
Lập dự toán của Sở
Tổng hợp dự toán của các huyện
Gửi Sở TC, Sở KHĐT tổng hợp
Bộ GD-ĐT:
Tổng hợp và xây dựng phương án phân bổ
Gửi Bộ KHĐT, Bộ TC để tổng hợp trình CP, QH phê duyệt
Xây dựng dự toán phần chương trình
Kết thúc năm, nếu các tỉnh không sử dụng hết kinh phí đã được phân bổ sẽ được chuyển sang sử dụng năm tài khóa tiếp theo, không sử dụng kinh phí này cho các mục tiêu khác.
Năm cuối của chương trình, nếu còn dư kinh phí phải tổng hợp báo cáo Bộ TC xử lý.
Xây dựng dự toán phần dự án
Thực hiện theo qui định hiện hành đối với dự án ODA.
Phân bổ và giao dự toán
Thực hiện theo qui định tại Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn, chi tiết theo mã số của Chương trình
Kiểm soát chi
Cơ quan kiểm soát chi: KBNN các cấp
Đảm bảo với phù hợp với Hiệp định tài trợ và qui định trong nước hiện hành
Các qui định quản lý tài chính khác
Tiền tài trợ được chuyển thành tiền VND vào NSNN và cấp phát đến các đơn vị chi tiêu theo hệ thống KBNN.
Các đơn vị chi tiêu thực hiện rút dự toán tại hệ thống KBNN.
Các đơn vị sử dụng kinh phí chương trình hạch toán theo QĐ 19/2006/QĐ-BTC.
Quyết toán: theo qui định hiện hành
Chế độ báo cáo
Các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí:
Đối chiếu số liệu chi tiêu với KBNN nơi giao dịch
Lập báo cáo theo mẫu và thời gian qui định
Gửi BQL chương trình cấp huyện để tổng hợp báo cáo về Sở GD-ĐT
Sở GD-ĐT:
Tổng hợp báo cáo của BQL cấp huyện
Trình UBND tỉnh ký và gửi Bộ GD-ĐT theo thời gian qui định
Chế độ báo cáo
KBNN huyện:
Lập báo cáo về số dự toán được giao và số đã sử dụng của các đơn vị thụ hưởng
Nộp lên KBNN tỉnh.
KBNN tỉnh:
Hướng dẫn nội dung, qui trình báo cáo trong hệ thống KBNN.
Tổng hợp báo cáo thực hiện kinh phí chương trình của các huyện và gửi KBNN tổng hợp, báo cáo Bộ TC.
Chế độ báo cáo
Bộ TC:
Tổng hợp số liệu giải ngân của KBNN
Báo cáo nguồn vốn nước ngoài của Chương trình vào NSNN
Gửi Bộ GD-ĐT để gửi các nhà tài trợ
Mẫu và thời hạn gửi báo cáo được qui định trong Hiệp định tài trợ.
Chế độ báo cáo
BQL Chương trình:
Tổng hợp báo cáo giải ngân và kết quả thực hiện Chương trình
Gửi Bộ GD-ĐT, Bộ KHĐT, Bộ TC, các nhà tài trợ.
Kiểm tra, giám sát và kiểm toán
Định kỳ hoặc đột xuất, Bộ GD-ĐT (phối hợp với các Bộ KHĐT, Bộ TC, các nhà tài trợ), Sở GD-ĐT (phối hợp với Sở KHĐT, Sở TC) thực hiện kiểm tra, giám sát.
Kiểm toán:
Kiểm toán độc lập
Kiểm toán nhà nước
`
Xin cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Xuân Thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)