Tài liệu tập huấn dinh dưỡng 11
Chia sẻ bởi Tạ Xuân Thuỷ |
Ngày 09/05/2019 |
108
Chia sẻ tài liệu: Tài liệu tập huấn dinh dưỡng 11 thuộc Kể chuyện 1
Nội dung tài liệu:
Dinh dưỡng hợp lý cho học sinh phổ thông
BS.CK2 Đỗ Thị Ngọc Diệp
Giám đốc Trung tâm Dinh dưỡng
Nội dung bài báo cáo
Tình trạng dinh dưỡng học sinh tại TPHCM
Thói quen ăn uống của HS hiện tại
Lợi ích của dinh dưỡng hợp lý
Chương trình DD tại trường học
Các khuyến nghị về mặt dinh dưỡng
Nhu cầu năng lượng và các chất DD
Phần 1: TTDD học sinh
Tình trạng DD trẻ em <5 tuổi
Diễn tiến BP trẻ em < 5 tuổi
Tình trạng DD HS tiểu học Q 10
Tình trạng DD HS tiểu học Q 10
Phần 2: Thói quen ăn uống của học sinh
Thói quen ăn uống
Uống không đủ lượng sữa theo khuyến nghị.
Ăn ít rau và trái cây.
Sử dụng các thức uống có chứa caffein (trà đá, trà đường, cà phê, coca…)
Thói quen ăn uống
Ăn nhiều thức ăn vặt chứa nhiều đường, muối, béo: bánh tráng tôm, bánh xì nách, nước ngọt, si rô bịch, kẹo các loại…
Phần 3: Lợi ích của dinh dưỡng hợp lý
Lợi ích của DD hợp lý
Phòng chống suy dinh dưỡng (CN – CC)
Nâng cao sức đề kháng chống bệnh nhiễm
Phòng chống thừa cân béo phì
Tăng chỉ số IQ
Nâng cao thành tích học tập cho học sinh
Cải thiện thành tích thể thao
Lợi ích của DD hợp lý
Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh cho trẻ.
Phòng chống các bệnh mãn tính không lây như đái tháo đường, tăng huyết áp, tim mạch, ung thư.
Giảm gánh nặng cho xã hội và ngành y tế
Lợi ích của DD hợp lý
Góp phần tuyên truyền cho các thành viên khác trong gia đình.
Góp phần gia tăng chất lượng, tuổi thọ dân số
Góp phần xây dựng đất nước.
Phần 4: Chương trình dinh dưỡng tại trường học
chương trình DD
Do Tổ Chức Y Tế Thế Giới đề xuất.
Nội dung: cung cấp kiến thức dinh dưỡng hợp lý cho giáo viên, học sinh, phụ huynh
Cải thiện môi trường ăn uống trong trường học: căn tin và bữa ăn học đường.
Cải thiện môi trường vận động.
chương trình DD
Hướng tới xây dựng “Trường học bạn hữu dinh dưỡng”
Chương trình thành công ở nhiều nước trên thế giới ví dụ các chương trình tại Australia: live life well at school, good for kid good for life…
Phần 5: Các khuyến nghị về mặt dinh dưỡng
Các khuyến nghị
Ăn sáng đều đặn và không bỏ bữa ăn nào.
Uống đủ nước, chỉ nên chọn nước lọc, không uống nước có đường.
Uống đủ 2 lần sữa mỗi ngày
Ăn ít nhất hai phần trái cây mỗi ngày
Ăn ít nhất 3-5 phần rau mỗi ngày
Các khuyến nghị
Chọn thức ăn phụ phù hợp
Hạn chế thức ăn nhiều đường, nhiều muối, nhiều chất béo.
Hạn chế ăn sau 20 giờ.
Chải răng sau các bữa ăn
Tiếp xúc với ánh nắng sớm
Đi ngủ sớm và ngủ đủ thời gian.
Phần 6: Nhu cầu năng lượng và các chất DD thiết yếu
Nhu cầu năng lượng
Trẻ 4-6 tuổi 1470 Kcal
Trẻ 7-9 tuổi 1825 Kcal
Nam 10-12 tuổi 2110 Kcal
Nữ 10-12 tuổi 2010 Kcal
Nam 13-15 tuổi 2650 Kcal
Nữ 13-15 tuổi 2200 Kcal
Nam 16-18 tuổi 2980 Kcal
Nữ 16-18 tuổi 2240 Kcal
Nhu cầu chất đạm
Trẻ 4-6 tuổi 44-55 g
Trẻ 7-9 tuổi 55-64 g
Nam 10-12 tuổi 63-74 g
Nữ 10-12 tuổi 60-70 g
Nam 13-15 tuổi 80-93 g
Nữ 13-15 tuổi 66-77 g
Nam 16-18 tuổi 89-104 g
Nữ 16-18 tuổi 67-78 g
Với điều kiện: tỉ lệ đạm trong khẩu phần 12-14%, NPU=70%
Nhu cầu chất béo
Trẻ từ 4-18 tuổi, tỉ lệ béo khuyến nghị là 20-25%, tối đa 30%
Nhu cầu canxi
Trẻ từ 4-6 tuổi 600 mg
Trẻ em 7-9 tuổi 700 mg
Nam 10-18 tuổi 1000 mg
Nữ 10-18 tuổi 1000 mg
Nhu cầu chất sắt
Trẻ từ 4-6 tuổi 8.4mg
Trẻ em 7-9 tuổi 11.9 mg
Nam 10-14 tuổi 19.5 mg
Nam 15-18 tuổi 25.1 mg
Nữ 10-14 tuổi 18.7 mg (chưa có kinh)
Nữ 10 -14 tuổi 43.6 mg (có kinh)
Nữ 15-18 tuổi 41.3 mg
(Với giá trị sinh học sắt của khẩu phần 10%)
Nhu cầu Vitamin A
Trẻ từ 4-6 tuổi 450 mcg
Trẻ em 7-9 tuổi 500 mcg
Trẻ em 10-18 tuổi 600 mcg
Nhu cầu Vitamin D
Trẻ từ 4-6 tuổi 5 mcg
Trẻ em 7-9 tuổi 5 mcg
Trẻ em 10-18 tuổi 5 mcg
Nhu cầu Vitamin B1
Trẻ từ 4-6 tuổi 0.6 mg
Trẻ em 7-9 tuổi 0.9 mg
Nam 10-18 tuổi 1.2 mg
Nữ 10-18 tuổi 1.1 mg
Nhu cầu iod
Trẻ từ 4-6 tuổi 90 mcg
Trẻ em 7-9 tuổi 120 mcg
Trẻ 10-12 tuổi 120 mcg
Trẻ 13-15 tuổi 150 mcg
Trẻ 16-18 tuôi 150 mcg
BS.CK2 Đỗ Thị Ngọc Diệp
Giám đốc Trung tâm Dinh dưỡng
Nội dung bài báo cáo
Tình trạng dinh dưỡng học sinh tại TPHCM
Thói quen ăn uống của HS hiện tại
Lợi ích của dinh dưỡng hợp lý
Chương trình DD tại trường học
Các khuyến nghị về mặt dinh dưỡng
Nhu cầu năng lượng và các chất DD
Phần 1: TTDD học sinh
Tình trạng DD trẻ em <5 tuổi
Diễn tiến BP trẻ em < 5 tuổi
Tình trạng DD HS tiểu học Q 10
Tình trạng DD HS tiểu học Q 10
Phần 2: Thói quen ăn uống của học sinh
Thói quen ăn uống
Uống không đủ lượng sữa theo khuyến nghị.
Ăn ít rau và trái cây.
Sử dụng các thức uống có chứa caffein (trà đá, trà đường, cà phê, coca…)
Thói quen ăn uống
Ăn nhiều thức ăn vặt chứa nhiều đường, muối, béo: bánh tráng tôm, bánh xì nách, nước ngọt, si rô bịch, kẹo các loại…
Phần 3: Lợi ích của dinh dưỡng hợp lý
Lợi ích của DD hợp lý
Phòng chống suy dinh dưỡng (CN – CC)
Nâng cao sức đề kháng chống bệnh nhiễm
Phòng chống thừa cân béo phì
Tăng chỉ số IQ
Nâng cao thành tích học tập cho học sinh
Cải thiện thành tích thể thao
Lợi ích của DD hợp lý
Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh cho trẻ.
Phòng chống các bệnh mãn tính không lây như đái tháo đường, tăng huyết áp, tim mạch, ung thư.
Giảm gánh nặng cho xã hội và ngành y tế
Lợi ích của DD hợp lý
Góp phần tuyên truyền cho các thành viên khác trong gia đình.
Góp phần gia tăng chất lượng, tuổi thọ dân số
Góp phần xây dựng đất nước.
Phần 4: Chương trình dinh dưỡng tại trường học
chương trình DD
Do Tổ Chức Y Tế Thế Giới đề xuất.
Nội dung: cung cấp kiến thức dinh dưỡng hợp lý cho giáo viên, học sinh, phụ huynh
Cải thiện môi trường ăn uống trong trường học: căn tin và bữa ăn học đường.
Cải thiện môi trường vận động.
chương trình DD
Hướng tới xây dựng “Trường học bạn hữu dinh dưỡng”
Chương trình thành công ở nhiều nước trên thế giới ví dụ các chương trình tại Australia: live life well at school, good for kid good for life…
Phần 5: Các khuyến nghị về mặt dinh dưỡng
Các khuyến nghị
Ăn sáng đều đặn và không bỏ bữa ăn nào.
Uống đủ nước, chỉ nên chọn nước lọc, không uống nước có đường.
Uống đủ 2 lần sữa mỗi ngày
Ăn ít nhất hai phần trái cây mỗi ngày
Ăn ít nhất 3-5 phần rau mỗi ngày
Các khuyến nghị
Chọn thức ăn phụ phù hợp
Hạn chế thức ăn nhiều đường, nhiều muối, nhiều chất béo.
Hạn chế ăn sau 20 giờ.
Chải răng sau các bữa ăn
Tiếp xúc với ánh nắng sớm
Đi ngủ sớm và ngủ đủ thời gian.
Phần 6: Nhu cầu năng lượng và các chất DD thiết yếu
Nhu cầu năng lượng
Trẻ 4-6 tuổi 1470 Kcal
Trẻ 7-9 tuổi 1825 Kcal
Nam 10-12 tuổi 2110 Kcal
Nữ 10-12 tuổi 2010 Kcal
Nam 13-15 tuổi 2650 Kcal
Nữ 13-15 tuổi 2200 Kcal
Nam 16-18 tuổi 2980 Kcal
Nữ 16-18 tuổi 2240 Kcal
Nhu cầu chất đạm
Trẻ 4-6 tuổi 44-55 g
Trẻ 7-9 tuổi 55-64 g
Nam 10-12 tuổi 63-74 g
Nữ 10-12 tuổi 60-70 g
Nam 13-15 tuổi 80-93 g
Nữ 13-15 tuổi 66-77 g
Nam 16-18 tuổi 89-104 g
Nữ 16-18 tuổi 67-78 g
Với điều kiện: tỉ lệ đạm trong khẩu phần 12-14%, NPU=70%
Nhu cầu chất béo
Trẻ từ 4-18 tuổi, tỉ lệ béo khuyến nghị là 20-25%, tối đa 30%
Nhu cầu canxi
Trẻ từ 4-6 tuổi 600 mg
Trẻ em 7-9 tuổi 700 mg
Nam 10-18 tuổi 1000 mg
Nữ 10-18 tuổi 1000 mg
Nhu cầu chất sắt
Trẻ từ 4-6 tuổi 8.4mg
Trẻ em 7-9 tuổi 11.9 mg
Nam 10-14 tuổi 19.5 mg
Nam 15-18 tuổi 25.1 mg
Nữ 10-14 tuổi 18.7 mg (chưa có kinh)
Nữ 10 -14 tuổi 43.6 mg (có kinh)
Nữ 15-18 tuổi 41.3 mg
(Với giá trị sinh học sắt của khẩu phần 10%)
Nhu cầu Vitamin A
Trẻ từ 4-6 tuổi 450 mcg
Trẻ em 7-9 tuổi 500 mcg
Trẻ em 10-18 tuổi 600 mcg
Nhu cầu Vitamin D
Trẻ từ 4-6 tuổi 5 mcg
Trẻ em 7-9 tuổi 5 mcg
Trẻ em 10-18 tuổi 5 mcg
Nhu cầu Vitamin B1
Trẻ từ 4-6 tuổi 0.6 mg
Trẻ em 7-9 tuổi 0.9 mg
Nam 10-18 tuổi 1.2 mg
Nữ 10-18 tuổi 1.1 mg
Nhu cầu iod
Trẻ từ 4-6 tuổi 90 mcg
Trẻ em 7-9 tuổi 120 mcg
Trẻ 10-12 tuổi 120 mcg
Trẻ 13-15 tuổi 150 mcg
Trẻ 16-18 tuôi 150 mcg
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Xuân Thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)