Tài liệu kiểm định chất lượng
Chia sẻ bởi Dương Văn Giáp |
Ngày 12/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Tài liệu kiểm định chất lượng thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Tháng 9/2009
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
PGD& ĐT VĨNH TƯỜNG
QUY ĐỊNH VỀ
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TIỂU HỌC
(QĐ 04/2008/QĐ-BGDĐT)
NGƯỜI BIÊN SOẠN & TRÌNH BÀY: Nguyễn Thị Lan Phương
PHT: Trường TH Nguyễn Thái Học I
NỘI DUNG
Nguyên tắc xây dựng các chỉ số, tiêu chí
trong Bộ tiêu chuẩn
Quy định Về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục trường tiểu học
Chương I. Quy định chung
Chương II . Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáodục trường tiểu học
1. Phù hợp với mục tiêu giáo dục cấp tiểu học.
2. Các tiêu chí phù hợp với các chế định giáo dục liên quan đến cấp học (luật, chính sách, quy chế, quy định,...).
3. Một số tiêu chí định hướng tương lai cho nhà trường phấn đấu.
4. Phù hợp với tính thực tiễn và khả thi.
5. Các tiêu chí bao quát toàn diện về các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục (đầu vào), các hoạt động giáo dục (các hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục) và kết quả giáo dục (đầu ra) của nhà trường.
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CÁC CHỈ SỐ,
TIÊU CHÍ TRONG bỘ TIÊU CHUẨN
QUY ĐỊNH
Về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học.
2. Văn bản này áp dụng đối với trường tiểu học thuộc các loại hình công lập và tư thục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 2. Giải thích từ ngữ.
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất lượng giáo dục trường tiểu học là sự đáp ứng các yêu cầu về mục tiêu giáo dục tiểu học quy định tại Luật Giáo dục.
2. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học là mức độ yêu cầu và điều kiện mà trường tiểu học phải đáp ứng để được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
3. Tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học là yêu cầu và điều kiện mà nhà trường cần đạt được ở nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí có 03 chỉ số đánh giá chất lượng giáo dục.
4. Chỉ số đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học :là yêu cầu và điều kiện mà nhà trường cần đạt được ở nội dung cụ thể của mỗi tiêu chí.
Chương I.QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 3. Mục đích ban hành tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiỂu học
- Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học được ban hành làm công cụ để trường tiểu học tự đánh giá nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục và để giải trình với các cơ quan chức năng, xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục tiểu học;
- Để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận trường tiểu học đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục;
- Để cha mẹ học sinh lựa chọn trường cho con em của họ.
Chương II
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG TIỂU HỌC
Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
(8 tiêu chí, 24 chỉ số)
Điều 5. Tiêu chuẩn 2:Cán bộ quản lý, giáo viên và nhânviên
(4tiêu chí,12 chỉ số)
Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Chương trình và các hoạt động giáo dục
(6 tiêu chí, 18 chỉ số)
Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Kết quả giáo dục (4 tiêu chí, 12 chỉ số)
Điều 8. Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất
(9 tiêu chí, 27 chỉ số)
Điều 9. Tiêu chuẩn 6: Nhà trường, gia đình và xã hội
(2 tiêu chí, 6 chỉ số)
(Tổng số: 33 tiêu chí, 99 chỉ số)
Điều 4. Tiêu chuẩn 1
Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1. Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học, bao gồm:
Chỉ số a) Có Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và các hội đồng (Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục); Hội đồng thi đua khen thưởng; Hội đồng kỷ luật; Hội đồng tư vấn);
Chỉ số b,Có Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác;
Chỉ số c) có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng.
Các thông tin, minh chứng
Tiêu chí 1/1
a) Quyết định bổ nhiệm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng.
- Quyết định thành lập trường đối với trường công lập,
Quyết định thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng;
- Quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật (nếu có);
- Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn;
b)- Quyết định thành lập tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Quyết định thành lập Công đoàn nhà trường;
- Quyết định thành lập Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh
C) Quyết định thành lập các Tổ chuyên môn ( thành phần, SL, cơ cấu,..)
- Các kế hoạch, biên bản thể hiện các hoạt động của Tổ chuyên môn theo quy định khoản 2, Điều 15 của Điều lệ; ( 5 năm gần đây);
- Các biên bản về sinh hoạt định kỳ của các Tổ chuyên môn ;
- Các Quyết định thành lập các Tổ văn phòng (thành phần, số lượng,...
- Các kế hoạch, biên bản thể hiện các hoạt động của Tổ văn phòng theo quy định khoản 2, Điều 16 của Điều lệ;
- Các biên bản về sinh hoạt định kỳ của Tổ văn phòng (5 năm gần đây);
Tiêu chuẩn 1
Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 2. Trường có lớp học, khối lớp học và điểm trường theo quy mô thích hợp.
Chỉ số a) Mỗi lớp học có một giáo viên làm chủ nhiệm phụ trách giảng dạy một hoặc nhiều môn học; đối với trường dạy học 2 buổi/ ngày phải có đủ giáo viên chuyên trách đối với các môn Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục và môn tự chọn;
Chỉ số b) Lớp học có lớp trưởng, 2 lớp phó và được chia thành các tổ học sinh; ở nông thôn không quá 30 học sinh/ lớp, ở thành thị không quá 35 học sinh/ lớp; số lượng lớp học của trường không quá 30 và có đủ các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5;
Chỉ số c) Điểm trường theo quy định tại khoản 4, Điều 14 của Điều lệ trường tiểu học.
Các thông tin, minh chứng
Tiêu chí 2
a) Danh sách GV nhà trường – HT kí tên, đóng dấu.
- Văn bản của Hiệu trưởng về việc phân công nhiệm vụ chủ nhiệm, giảng dạy đối với giáo viên trong nhà trường (Hiệu trưởng ký tên, đóng dấu);
b) Bảng danh sách các lớp học của nhà trường (mỗi lớp ghi đầy đủ các thông tin: tên giáo viên chủ nhiệm, sĩ số học sinh mỗi lớp, họ tên lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó,...);
c) Quyết định thành lập trường.
Tiêu chuẩn 1
Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 3. Hội đồng trường đối với trường công lập (hoặc Hội đồng quản trị đối với trường tư thục ) có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
Chỉ số a) Có các kế hoạch hoạt động giáo dục rõ ràng và họp ít nhất hai lần trong một năm học;
Chỉ số b) Đề xuất được các biện pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của trường;
Chỉ số c) Phát huy hiệu quả nhiệm vụ giám sát đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và các bộ phận chức năng khi tổ chức thực hiện các nghị quyết hoặc kết luận của Hội đồng.
Minh chứng cho tiêu chí 3
a)- Kế hoạch về phương hướng hoạt động GD của trường;
- Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, các dự án, kế hoạch đầu tư và phát triển của nhà trường trong từng giai đoạn và từng năm học;
- Biên bản của hội đồng trường về việc phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên giám sát thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường.
- Biên bản định kỳ giám sát việc thực hiện các nghị quyết của các HĐ bộ phận trong nhà trường ( TĐKT, HĐKL, ...
b)- Biên bản đề xuất, tham gia các ý kiến tham mưu cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình.
Tiêu chí 4. Các tổ chuyên môn của trường phát huy hiệu quả khi triển khai các hoạt động giáo dục và bồi dưỡng các thành viên trong tổ.
Chỉ số a) Có các kế hoạch hoạt động chung của tổ, của từng thành viên theo tuần, tháng, năm học rõ ràng và sinh hoạt chuyên môn mỗi tháng hai lần;
Chỉ số b) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng về hiệu quả hoạt động giáo dục của các thành viên trong tổ;
Chỉ số c) Tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả về chuyên môn, nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ theo kế hoạch của trường và thực hiện tốt nhiệm vụ đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên.
Tiêu chuẩn 1
Tổ chức và quản lý nhà trường
Minh chứng – Tiêu chí 4
- Kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, học kì và cả năm học nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động khác được lãnh đạo trường phê duyệt;
Kế hoạch cụ thể dạy chuyên đề, dạy bồi dưỡng học sinh yếu kém; Kế hoạch cụ thể về sử dụng đồ dùng dạy học đúng, đủ theo các tiết trong phân phối chương trình;
- Biên bản sinh hoạt chuyên môn của tổ theo kế hoạch đề ra.
- Biên bản đánh giá chất lượng về hiệu quả hoạt động giáo dục của các thành viên trong tổ; Biên bản đánh giá, xếp loại giáo viên trong tổ;
- Biên bản rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao của tổ chuyên môn.
- B.B chỉnh sửa, bổ sung các nội dung mới, biện pháp mới vào kế hoạch.
- Văn bản của tổ trưởng quy định hình thức và nội dung tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả về chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra đánh giá chất lượng, hiệu quả của các thành viên trong tổ theo kế hoạch cúa nhà trường;
- Văn bản của lãnh đạo nhà trường về việc nhận xét thực hiện các nhiệm vụ năm học của tổ chuyên môn;
Tiêu chí 5. Tổ văn phòng thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
Chỉ số a) Có kế hoạch hoạt động rõ ràng về các nhiệm vụ được giao;
Chỉ số b) Thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ được giao; ( BB sinh hoạt định kì, đột xuất, Biên bản rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao của tổ văn phòng; Sổ nhật kí, BB thanh tra, BB tham gia đánh giá công chức, BB lưu trữ hồ sơ,…)
Chỉ số c) Mỗi học kỳ, rà soát và đánh giá về biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao. (BB của lãnh đạo nhà trường về việc nhận xét thực hiện các nhiệm vụ năm học của tổ văn phòng ).
Tiêu chuẩn 1
Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 6. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh.
Chỉ số a) Có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý rõ ràng, chính xác, có tính thuyết phục;có văn bản phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục và quản lý học sinh;
Chỉ số b) Hiệu trưởng thường xuyên theo dõi hiệu quả các hoạt động giáo dục, quản lý học sinh của từng giáo viên, nhân viên; ( sổ nhật ký hoặc sổ theo dõi, kiểm tra,)
Chỉ số c) Mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức rà soát các biện pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục của trường. ( BB tổ chức , rà soát các hoạt động GD, biên bản kiểm tra- đánh giá các hoạt động các thành viên,…).
Tiêu chuẩn 1
Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 7. Trường thực hiện đầy đủ chế độ thông tin và báo cáo.
Chỉ số a) Có sổ theo dõi, lưu trữ văn bản của các cấp uỷ đảng, chính quyền và tổ chức đoàn thể liên quan đến các hoạt động của trường;
Chỉ số b) Có chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ quan chức năng có thẩm quyền; ( biên bản)
Chỉ số c) Mỗi học kỳ, rà soát về các biện pháp thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan chức năng có thẩm quyền. ( biên bản)
Tiêu chuẩn 1
Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 8. Trường triển khai công tác bồi dưỡng giáo viên, nhân viên để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ lý luận chính trị.
Chỉ số a) Có kế hoạch rõ ràng về bồi dưỡng giáo viên để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý giáo dục;()
Chỉ số b) Giáo viên và nhân viên tham gia đầy đủ, hiệu quả các đợt bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và học tập nâng cao trình độ lý luận chính trị theo quy định của các cấp uỷ đảng;
Chỉ số c) Mỗi học kỳ, rà soát các biện pháp thực hiện bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ lý luận chính trị đối với giáo viên và nhân viên
Tiêu chuẩn 1
Tổ chức và quản lý nhà trường
Minh chứng – Tiêu chí 8/1
- Kế hoạch từng năm và kế hoạch 5 năm việc bồi dưỡng, chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên;
- Bảng tổng hợp giáo viên của nhà trường (họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ đào tạo, chuyên ngành đào tạo, nơi đào tạo,…), tỉ lệ % đạt chuẩn, trên chuẩn.
- Kế hoạch từng năm và kế hoạch 5 năm việc bồi dưỡng, chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên;
- Danh sách các cán bộ, giáo viên cử đi học chuẩn hoá, đại học và sau đại học trong 4 năm liền kề và những năm tới;-
Các thông tin, minh chứng khác liên quan đến chỉ số.
Biên bản rà soát và đánh giá các biện pháp thực hiện bồi dưỡng, chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên;
- Các biện pháp điều chỉnh, bổ xung sau khi rà soát.
Tiêu chí 1. Cán bộ quản lý trong trường có đủ năng lực để triển khai các hoạt động giáo dục.
Chỉ số a) Có Đủ sức khoẻ, được tập thể nhà trường tín nhiệm về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn; đạt trình độ trung cấp sư phạm trở lên hoặc trình độ cao đẳng trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định; ( Giấy KSK, BB HĐSP về việc đánh giá PCĐĐ, CMNV của từng TV ( bỏ PTH 1lần/năm), văn bản cấp thẩm quyền về ĐGCL nhà trường; các văn bằngCM
Chỉ số b) Hiệu trưởng có ít nhất 3 năm dạy học, Phó Hiệu trưởng ít nhất 2 năm dạy học (không kể thời gian tập sự) ở cấp tiểu học hoặc cấp học cao hơn, được bổ nhiệm không quá 2 nhiệm kỳ liên tục tại một trường; ( các văn bản chứng minh, các QĐ bổ nhiệm,…)
Chỉ số c) Được bồi dưỡng về quản lý giáo dục và thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 17, Điều 18 của Điều lệ trường tiểu học. ( các văn bằng, chứng chỉ, VB đánhgiá của cấp thẩm quyền về năng lực, thực hiện NV)
Tiêu chuẩn 2
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
Tiêu chí 2. Giáo viên trong trường:
Chỉ số a) Đủ số lượng và được phân công giảng dạy đúng chuyên môn được đào tạo; tất cả giáo viên đạt trình độ trung cấp sư phạm trở lên, trong đó có ít nhất 50% giáo viên đạt trình độ cao đẳng trở lên; ( Bảng tổng hợp GV: TT- HT- Năm sinh – TĐĐT – Hình thức ĐT-TĐĐT,- - nơi ĐT - ngành ĐT..)
Chỉ số b) Hằng năm, tất cả giáo viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của cơ quan quản lý có thẩm quyền; mỗi giáo viên có ít nhất 6 tiết dạy khi tham gia hội giảng trong trường và 18 tiết học dự giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài trường; Có giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện/ quận/ thị xã/ thành phố trở lên và có sáng kiến kinh nghiệm liên quan đến các hoạt động giáo dục, được cơ quan có thẩm quyền công nhận; ( DSGV tham gia BDNV, tham gia hội giảng, số người đạt danh hiệu đạt GVDG - danh hiệu đạt, QĐKT, Phiếu ĐG năm, …)
Chỉ số c) Được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 32 của Điều lệ trường TH
Điều 5- Tiêu chuẩn 2
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
Tiêu chí 3. Nhân viên trong trường:
Chỉ số a) Có đủ số lượng và đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo quy định tại Điều 16 của Điều lệ trường tiểu học;( Bảng tổng hợp : CC-NV nhà trường ).
Chỉ số b) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và đáp ứng yêu cầu các công việc được phân công;(Bảng DS NV tham gia bồi dưỡng; QĐ, phiếu theo dõi)
Chỉ số c) Được đảm bảo đầy đủ các chế độ chính sách hiện hành.
Tiêu chuẩn 2
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
Tiêu chí 4. Trong 05 năm gần đây, tập thể nhà trường xây dựng được khối đoàn kết nội bộ và với địa phương.
Chỉ số a) Không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật về chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức;
Chỉ số b) Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có đơn thư tố cáo vượt cấp;
Chỉ số c) Đảm bảo đoàn kết giữa nhà trường với nhân dân và chính quyền địa phương.
Tiêu chuẩn 2
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
Minh chứng tiêu chí 4/2
- Hồ sơ giám sát của thanh tra nhân dân (04 năm gần đây);
- Hồ sơ giải quyết khiếu nại tố cáo trong nhà trường (04 năm gần đây);
- Sổ ghi chép kết quả giải quyết các xung đột và thắc mắc của cán bộ, giáo viên, nhân viên (04 năm gần đây);
- Biên bản thanh tra toàn diện (04 năm gần đây);
- Biên bản kiểm tra hồ sơ của nhà trường (04 năm gần đây);- -Phiếu đánh giá công chức viên chức hằng năm
- Hồ sơ thanh tra hoạt động sư phạm nhà giáo;
- Các thông tin, minh chứng khác liên quan đến chỉ số.
- Biên bản của nhà trường thể hiện không có cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên vi phạm Quy định về đạo đức nhà giáo và pháp luật (04 năm gần đây)
Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học; tổ chức hiệu quả các hoạt động dự giờ, thăm lớp, phong trào hội giảng trong giáo viên để cải tiến phương pháp dạy học và tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động tập thể. Cụ thể:
Chỉ số a) Thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chỉ số b) Tổ chức hiệu quả cho giáo viên tham gia hội giảng nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và tổ chức cho học sinh tham gia hoạt động tập thể ít nhất hai lần trong năm học;
Chỉ số c) Hằng tháng, rà soát các biện pháp thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học, chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục của trường.
Điều 6- Tiêu chuẩn 3
Chương trình và các hoạt động giáo dục
Minh chứng tiêu chí 1/3
a) Các văn bản, Chỉ thị hướng dẫn hoạt động các cấp, Kế hoạch thực hiện, báo Sơ kết- Tổng kết nhà trường từng học kỳ, cả năm.
b) Kế koạch thực hiện Chỉ thị nhiệm vụ, Bảng tổng hợp GV tham gia các đợt,..
C) Biên bản rà soát, kiểm tra các HĐGD hàng tháng, học kỳ, cả năm.
Tiêu chí 2. Nhà trường xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và triển khai thực hiện hiệu quả.
Chỉ số a) Có kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học hợp lý;
Chỉ số b) Phối hợp với địa phương để thực hiện hiệu quả phổ cập giáo dục tiểu học tại địa phương;(VB chỉ đạo các cấp về GDPVTH, Biên bản phối hợp giữa NT- ĐP
Chỉ số c) Mỗi năm học, rà soát các biện pháp triển khai thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học.
Tiêu chuẩn 3
Chương trình và các hoạt động giáo dục
Tiêu chí 3. Nhà trường tổ chức có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ giáo dục.
Chỉ số a) Có kế hoạch tổ chức các hoạt động hỗ trợ giáo dục trong năm học;
Chỉ số b) Có kế hoạch phân công và huy động lực lượng giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động hỗ trợ giáo dục;
Chỉ số c) Hằng tháng rà soát biện pháp tăng cường các hoạt động hỗ trợ giáo dục.
Tiêu chuẩn 3
Chương trình và các hoạt động giáo dục
Tiêu chí 4. Thời khoá biểu của trường được xây dựng hợp lý và thực hiện có hiệu quả.
Chỉ số a) Đáp ứng đúng yêu cầu của các môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chỉ số b) Phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi theo từng khối lớp;
Chỉ số c) Thực hiện có hiệu quả thời khoá biểu đã xây dựng.
MC: Có số KT ĐG giáo viên thực hiện TKB, nhật kí về việc GV thực hiện dạy bù, dạy thay, GV nghỉ có lý do, không lí do,..
Tiêu chuẩn 3
Chương trình và các hoạt động giáo dục
Tiêu chí 5. Thông tin liên quan đến các hoạt động giáo dục tiểu học được cập nhật đầy đủ để phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục của giáo viên và nhân viên.
Chỉ số a) Có đầy đủ sách giáo khoa, sách tham khảo, tạp chí, báo phục vụ các hoạt động dạy và học cho giáo viên, nhân viên và học sinh;
Chỉ số b) Có máy tính phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục tiểu học và từng bước triển khai nối mạng;( sổ thống kê tài sản, sổ sử dụng máy vi tính; Bảng kê khai tổng số /năm, Sổ TK sổ tiết sử dụng CNTT,..
Chỉ số c) Giáo viên, nhân viên được tập huấn, hướng dẫn tìm kiếm thông tin trên mạng.(KH bồi dưỡng TH, tìm kiếm TT trên mạng,DS GV hoà mạng,..
Điều 6. Tiêu chuẩn 3
Chương trình và các hoạt động giáo dục
Tiêu chí 6. Mỗi năm học, trường có kế hoạch và biện pháp cải tiến các hoạt động dạy và học để nâng cao chất lượng giáo dục.
Chỉ số a) Có kế hoạch cải tiến hoạt động dạy và học;
Chỉ số b) Có các biện pháp thực hiện hiệu quả kế hoạch cải tiến hoạt động dạy và học;
Chỉ số c) Rà soát, rút kinh nghiệm các biện pháp cải tiến hoạt động dạy và học.
Tiêu chuẩn 3
Chương trình và các hoạt động giáo dục
Tiêu chí 1. Kết quả đánh giá về học lực của học sinh trong trường ổn định và từng bước được nâng cao.
Chỉ số a) Mỗi học kỳ, có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả học tập của từng lớp và toàn trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chỉ số b) Tỷ lệ học sinh được đánh giá có học lực từ trung bình trở lên (đối với các môn đánh giá bằng cho điểm) và hoàn thành trở lên (đối với các môn đánh giá bằng nhận xét) tối thiểu đạt 90%, trong đó có 60% học sinh giỏi và học sinh tiên tiến, tỉ lệ học sinh bỏ học hằng năm không quá 1%, học sinh lưu ban không quá 10%;
Chỉ số c) Có đội tuyển học sinh giỏi của trường và có học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện/ quận/ thị xã/ thành phố trở lên.
Tiêu chuẩn 4
Kết quả giáo dục
Minh chứng tiêu chí 1/4
a)Sổ đăng bộ; Sổ phổ cập; Học bạ của học sinh;
Sổ điểm của lớp; Sổ điểm cá nhân của giáo viên;
b)- Bảng tổng hợp kết quả học tập của học sinh trong từng năm học.( 5 năm gần đây).
- Các báo cáo định kỳ kết quả học tập của học sinh toàn trường từng học kỳ, từng năm học;
c) - Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi của nhà trường;
- Danh sách đội tuyển học sinh giỏi của trường;
- Danh sách các giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi trong trường;
- Danh sách học sinh giỏi đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện/ quận/ thị xã/ thành phố trở lên (có chứng nhận kèm theo)
Tiêu chí 2. Kết quả đánh giá về hạnh kiểm của học sinh trong trường ổn định và từng bước được nâng cao.
Chỉ số a) Mỗi học kỳ, có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả xếp loại hạnh kiểm của từng lớp và toàn trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chỉ số b) Mỗi năm học, có số học sinh được nhận xét thực hiện đầy đủ 4 nhiệm vụ của học sinh tiểu học đạt tỉ lệ từ 95% trở lên, trong đó tỉ lệ học sinh có hạnh kiểm khá, tốt đạt 80% trở lên, không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu;
Chỉ số c) Hằng năm, có học sinh được cấp trên công nhận đạt các danh hiệu thi đua liên quan đến hạnh kiểm của học sinh.
Tiêu chuẩn 4
Kết quả giáo dục
Tiêu chí 3. Kết quả về giáo dục thể chất của học sinh trong trường:
Chỉ số a) Tất cả học sinh được tuyên truyền đầy đủ và hiệu quả về giáo dục sức khoẻ, đảm bảo an toàn vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch;
Chỉ số b) 100% học sinh được khám, kiểm tra sức khoẻ định kỳ và tiêm chủng phòng bệnh;
Chỉ số c) Tỷ lệ học sinh được đánh giá rèn luyện sức khoẻ từ trung bình trở lên đạt ít nhất 80%.
Tiêu chuẩn 4
Kết quả giáo dục
Tiêu chí 4. Kết quả về giáo dục các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong trường ổn định và từng bước được nâng cao.
Chỉ số a) Kế hoạch hằng năm về các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp được thực hiện đầy đủ và theo đúng kế hoạch;
Chỉ số b) Đạt tỉ lệ ít nhất 95% học sinh tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của trường trong năm học;
Chỉ số c) Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của trường được cấp trên đánh giá có hiệu quả và được khen thưởng.
Tiêu chuẩn 4
Kết quả giáo dục
Tiêu chí 1. Mỗi năm học, trường sử dụng kinh phí hợp lý, hiệu quả và huy động được các nguồn kinh phí cho các hoạt động giáo dục.
Chỉ số a) Có dự toán kinh phí rõ ràng và được cấp trên phê duyệt;
Chỉ số b) Sử dụng kinh phí ngân sách theo dự toán kinh phí được duyệt theo quy định hiện hành;
Chỉ số c) Có kế hoạch và huy động được các nguồn kinh phí có nguồn gốc hợp pháp để tăng cường CSVC phục vụ các HĐGD.
Điều 8 -Tiêu chuẩn 5
Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 2. Quản lý tài chính của trường theo chế độ quy định hiện hành.
Chỉ số a) Có đầy đủ hệ thống văn bản quy định hiện hành về quản lý tài chính, trong đó có quy chế chi tiêu nội bộ được Hội đồng nhà trường thông qua;
Chỉ số b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán và báo cáo tài chính theo chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước;
Chỉ số c) Thực hiện đầy đủ các quy định quản lý, lưu trữ hồ sơ chứng từ.
Tiêu chuẩn 5
Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 3. Trường thực hiện đầy đủ công khai tài chính và kiểm tra tài chính theo quy định hiện hành.
Chỉ số a) Công khai tài chính để cán bộ, giáo viên, nhân viên biết và tham gia kiểm tra, giám sát;
Chỉ số b) Định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính;
Chỉ số c) Được cơ quan có thẩm quyền định kỳ thẩm tra và phê duyệt quyết toán.
Tiêu chuẩn 5
Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 4. Trường có khuôn viên riêng biệt, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập phù hợp với điều kiện của địa phương. Cụ thể:
Chỉ số a) Đảm bảo diện tích mặt bằng xây dựng trường bình quân tối thiểu là 10 m2/1 học sinh đối với khu vực nông thôn, miền núi và 6 m2/1 học sinh đối với khu vực thành phố, thị xã, thị trấn; ( Có sơ đồ tổng thể, số bìa xanh,...)
Chỉ số b) Có cổng trường, biển trường, hàng rào bảo vệ (tường xây hoặc hàng rào cây xanh) cao tối thiểu 1,5 m, đảm bảo an toàn và thẩm mỹ);
Chỉ số c) Trường có sân chơi, sân tập thể dục và cây bóng mát; khu đất làm sân chơi, bãi tập không dưới 30% diện tích mặt bằng của trường.
Tiêu chuẩn 5
Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 5. Có đủ phòng học, đảm bảo đúng quy cách theo quy định tại Điều 43 của Điều lệ trường tiểu học; đảm bảo cho học sinh học tối đa 2 ca và từng bước tổ chức cho học sinh học 2 buổi/ ngày; có hệ thống phòng chức năng và có biện pháp cụ thể về tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giáo dục.
Chỉ số a) Có đủ phòng học đúng quy cách để học 1 hoặc 2 ca và đảm bảo 1 học sinh/1 chỗ ngồi;
Chỉ số b) Có phòng làm việc cho Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng; có phòng giáo viên, hành chính, y tế học đường và các phòng chức năng theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
Chỉ số c) Có kế hoạch và thực hiện hiệu quả việc huy động các nguồn lực nhằm tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giáo dục phục vụ các hoạt động giáo dục.
Tiêu chuẩn 5
Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 6. Thư viện trường có sách, báo, tài liệu tham khảo và phòng đọc đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của giáo viên, nhân viên và học sinh.
Chỉ số a) Có sách, báo, tài liệu tham khảo, có phòng đọc với diện tích tối thiểu là 50 m2 đáp ứng nhu cầu sử dụng phòng đọc của giáo viên, nhân viên và học sinh;(Sơ đồ,Danh mục sách, Nội quy,bảng TH mượn hàng tháng, SL đọc /tháng,..)
Chỉ số b) Hằng năm, thư viện được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo;(Danh mục tài liệu bổ sung /năm; 5 năm gần đây).
Chỉ số c) Có đủ sổ sách theo quy định đối với thư viện trường học.
Tiêu chuẩn 5
Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 7. Trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học; khuyến khích giáo viên tự làm đồ dùng dạy học và sử dụng đồ dùng dạy học hiệu quả.
Chỉ số a) Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học và có kho chứa thiết bị đáp ứng các hoạt động giáo dục trong trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;( danh mục, QĐ, NQHội đồng,…)
Chỉ số b) Có văn bản quy định về việc giáo viên sử dụng thiết bị giáo dục trong các giờ lên lớp;
Chỉ số c) Khuyến khích giáo viên tự làm đồ dùng dạy học và thực hiện đầy đủ việc sử dụng thiết bị giáo dục trong các giờ lên lớp.
Tiêu chuẩn 5
Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 8. Khu vệ sinh, nơi để xe và hệ thống nước sạch của trường đáp ứng nhu cầu của hoạt động giáo dục trong trường, bao gồm:
Chỉ số a) Có khu vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh theo đúng quy cách;
Chỉ số b) Có nơi để xe cho giáo viên, nhân viên và học sinh;
Chỉ số c) Có hệ thống nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng cho giáo viên, nhân viên và học sinh.
Tiêu chuẩn 5
Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 9. Trường có biện pháp duy trì, tăng cường hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục hiện có.
Chỉ số a) Có biện pháp bảo quản hiệu quả cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục;(VB QLÍ CSVC, QĐNT về sử dụng,…)
Chỉ số b) Có sổ sách theo dõi quá trình sử dụng thiết bị giáo dục, có hồ sơ theo dõi mượn trả thiết bị dạy học của giáo viên và hồ sơ kiểm tra của Hiệu trưởng;
Chỉ số c) Có sổ sách và thực hiện việc quản lý tài sản, thiết bị dạy học theo quy định hiện hành.( sổ nhập,KT còn, mất, QĐ việc thu, mượn,…)
Tiêu chuẩn 5
Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 1. Đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa nhà trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh.
Chỉ số a) Ban đại diện cha mẹ học sinh của mỗi lớp và của nhà trường được thành lập và hoạt động theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;( Bảng tổng hợp đại diện PHHS, Kế hoạch HĐ, …)
Chỉ số b) Hằng tháng, giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh trao đổi thông tin đầy đủ về tình hình học tập, đạo đức và các hoạt động khác của từng học sinh;( Sổ liên lạc, nhật kí,…)
Chỉ số c) Trường có kế hoạch, chương trình sinh hoạt định kỳ với Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường và từng lớp.( Biên bản các cuộc họp).
Điều 9- Tiêu chuẩn 6
Nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 2. Trường chủ động phối hợp với địa phương và các tổ chức đoàn thể ở địa phương nhằm huy động các nguồn lực về tinh thần, vật chất để xây dựng trường và môi trường giáo dục, không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục.
Chỉ số a) Có kế hoạch phối hợp với cấp uỷ đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể địa phương để tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong trường;
Chỉ số b) Có các hình thức phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong trường và ở địa phương;
Chỉ số c) Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương nhằm tăng cường các nguồn lực vật chất để xây dựng cơ sở vật chất trường học.
Tiêu chuẩn 6
Nhà trường, gia đình và xã hội
Bài giảng đến đây là hết.
Xin trân trọng cảm ơn quý vị !
QUI TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ
Xác định mức độ đạt được các mục tiêu
KẾT LUẬN
Chu trình Deming (1950) - PDCA: P- Plan, D – Do, C – Check, A - Act
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
PGD& ĐT VĨNH TƯỜNG
QUY ĐỊNH VỀ
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TIỂU HỌC
(QĐ 04/2008/QĐ-BGDĐT)
NGƯỜI BIÊN SOẠN & TRÌNH BÀY: Nguyễn Thị Lan Phương
PHT: Trường TH Nguyễn Thái Học I
NỘI DUNG
Nguyên tắc xây dựng các chỉ số, tiêu chí
trong Bộ tiêu chuẩn
Quy định Về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục trường tiểu học
Chương I. Quy định chung
Chương II . Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáodục trường tiểu học
1. Phù hợp với mục tiêu giáo dục cấp tiểu học.
2. Các tiêu chí phù hợp với các chế định giáo dục liên quan đến cấp học (luật, chính sách, quy chế, quy định,...).
3. Một số tiêu chí định hướng tương lai cho nhà trường phấn đấu.
4. Phù hợp với tính thực tiễn và khả thi.
5. Các tiêu chí bao quát toàn diện về các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục (đầu vào), các hoạt động giáo dục (các hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục) và kết quả giáo dục (đầu ra) của nhà trường.
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CÁC CHỈ SỐ,
TIÊU CHÍ TRONG bỘ TIÊU CHUẨN
QUY ĐỊNH
Về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học.
2. Văn bản này áp dụng đối với trường tiểu học thuộc các loại hình công lập và tư thục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 2. Giải thích từ ngữ.
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất lượng giáo dục trường tiểu học là sự đáp ứng các yêu cầu về mục tiêu giáo dục tiểu học quy định tại Luật Giáo dục.
2. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học là mức độ yêu cầu và điều kiện mà trường tiểu học phải đáp ứng để được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
3. Tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học là yêu cầu và điều kiện mà nhà trường cần đạt được ở nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí có 03 chỉ số đánh giá chất lượng giáo dục.
4. Chỉ số đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học :là yêu cầu và điều kiện mà nhà trường cần đạt được ở nội dung cụ thể của mỗi tiêu chí.
Chương I.QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 3. Mục đích ban hành tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiỂu học
- Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học được ban hành làm công cụ để trường tiểu học tự đánh giá nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục và để giải trình với các cơ quan chức năng, xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục tiểu học;
- Để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận trường tiểu học đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục;
- Để cha mẹ học sinh lựa chọn trường cho con em của họ.
Chương II
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG TIỂU HỌC
Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
(8 tiêu chí, 24 chỉ số)
Điều 5. Tiêu chuẩn 2:Cán bộ quản lý, giáo viên và nhânviên
(4tiêu chí,12 chỉ số)
Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Chương trình và các hoạt động giáo dục
(6 tiêu chí, 18 chỉ số)
Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Kết quả giáo dục (4 tiêu chí, 12 chỉ số)
Điều 8. Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất
(9 tiêu chí, 27 chỉ số)
Điều 9. Tiêu chuẩn 6: Nhà trường, gia đình và xã hội
(2 tiêu chí, 6 chỉ số)
(Tổng số: 33 tiêu chí, 99 chỉ số)
Điều 4. Tiêu chuẩn 1
Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1. Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học, bao gồm:
Chỉ số a) Có Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và các hội đồng (Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục); Hội đồng thi đua khen thưởng; Hội đồng kỷ luật; Hội đồng tư vấn);
Chỉ số b,Có Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác;
Chỉ số c) có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng.
Các thông tin, minh chứng
Tiêu chí 1/1
a) Quyết định bổ nhiệm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng.
- Quyết định thành lập trường đối với trường công lập,
Quyết định thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng;
- Quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật (nếu có);
- Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn;
b)- Quyết định thành lập tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Quyết định thành lập Công đoàn nhà trường;
- Quyết định thành lập Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh
C) Quyết định thành lập các Tổ chuyên môn ( thành phần, SL, cơ cấu,..)
- Các kế hoạch, biên bản thể hiện các hoạt động của Tổ chuyên môn theo quy định khoản 2, Điều 15 của Điều lệ; ( 5 năm gần đây);
- Các biên bản về sinh hoạt định kỳ của các Tổ chuyên môn ;
- Các Quyết định thành lập các Tổ văn phòng (thành phần, số lượng,...
- Các kế hoạch, biên bản thể hiện các hoạt động của Tổ văn phòng theo quy định khoản 2, Điều 16 của Điều lệ;
- Các biên bản về sinh hoạt định kỳ của Tổ văn phòng (5 năm gần đây);
Tiêu chuẩn 1
Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 2. Trường có lớp học, khối lớp học và điểm trường theo quy mô thích hợp.
Chỉ số a) Mỗi lớp học có một giáo viên làm chủ nhiệm phụ trách giảng dạy một hoặc nhiều môn học; đối với trường dạy học 2 buổi/ ngày phải có đủ giáo viên chuyên trách đối với các môn Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục và môn tự chọn;
Chỉ số b) Lớp học có lớp trưởng, 2 lớp phó và được chia thành các tổ học sinh; ở nông thôn không quá 30 học sinh/ lớp, ở thành thị không quá 35 học sinh/ lớp; số lượng lớp học của trường không quá 30 và có đủ các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5;
Chỉ số c) Điểm trường theo quy định tại khoản 4, Điều 14 của Điều lệ trường tiểu học.
Các thông tin, minh chứng
Tiêu chí 2
a) Danh sách GV nhà trường – HT kí tên, đóng dấu.
- Văn bản của Hiệu trưởng về việc phân công nhiệm vụ chủ nhiệm, giảng dạy đối với giáo viên trong nhà trường (Hiệu trưởng ký tên, đóng dấu);
b) Bảng danh sách các lớp học của nhà trường (mỗi lớp ghi đầy đủ các thông tin: tên giáo viên chủ nhiệm, sĩ số học sinh mỗi lớp, họ tên lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó,...);
c) Quyết định thành lập trường.
Tiêu chuẩn 1
Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 3. Hội đồng trường đối với trường công lập (hoặc Hội đồng quản trị đối với trường tư thục ) có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
Chỉ số a) Có các kế hoạch hoạt động giáo dục rõ ràng và họp ít nhất hai lần trong một năm học;
Chỉ số b) Đề xuất được các biện pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của trường;
Chỉ số c) Phát huy hiệu quả nhiệm vụ giám sát đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và các bộ phận chức năng khi tổ chức thực hiện các nghị quyết hoặc kết luận của Hội đồng.
Minh chứng cho tiêu chí 3
a)- Kế hoạch về phương hướng hoạt động GD của trường;
- Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, các dự án, kế hoạch đầu tư và phát triển của nhà trường trong từng giai đoạn và từng năm học;
- Biên bản của hội đồng trường về việc phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên giám sát thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường.
- Biên bản định kỳ giám sát việc thực hiện các nghị quyết của các HĐ bộ phận trong nhà trường ( TĐKT, HĐKL, ...
b)- Biên bản đề xuất, tham gia các ý kiến tham mưu cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình.
Tiêu chí 4. Các tổ chuyên môn của trường phát huy hiệu quả khi triển khai các hoạt động giáo dục và bồi dưỡng các thành viên trong tổ.
Chỉ số a) Có các kế hoạch hoạt động chung của tổ, của từng thành viên theo tuần, tháng, năm học rõ ràng và sinh hoạt chuyên môn mỗi tháng hai lần;
Chỉ số b) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng về hiệu quả hoạt động giáo dục của các thành viên trong tổ;
Chỉ số c) Tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả về chuyên môn, nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ theo kế hoạch của trường và thực hiện tốt nhiệm vụ đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên.
Tiêu chuẩn 1
Tổ chức và quản lý nhà trường
Minh chứng – Tiêu chí 4
- Kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, học kì và cả năm học nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động khác được lãnh đạo trường phê duyệt;
Kế hoạch cụ thể dạy chuyên đề, dạy bồi dưỡng học sinh yếu kém; Kế hoạch cụ thể về sử dụng đồ dùng dạy học đúng, đủ theo các tiết trong phân phối chương trình;
- Biên bản sinh hoạt chuyên môn của tổ theo kế hoạch đề ra.
- Biên bản đánh giá chất lượng về hiệu quả hoạt động giáo dục của các thành viên trong tổ; Biên bản đánh giá, xếp loại giáo viên trong tổ;
- Biên bản rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao của tổ chuyên môn.
- B.B chỉnh sửa, bổ sung các nội dung mới, biện pháp mới vào kế hoạch.
- Văn bản của tổ trưởng quy định hình thức và nội dung tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả về chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra đánh giá chất lượng, hiệu quả của các thành viên trong tổ theo kế hoạch cúa nhà trường;
- Văn bản của lãnh đạo nhà trường về việc nhận xét thực hiện các nhiệm vụ năm học của tổ chuyên môn;
Tiêu chí 5. Tổ văn phòng thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
Chỉ số a) Có kế hoạch hoạt động rõ ràng về các nhiệm vụ được giao;
Chỉ số b) Thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ được giao; ( BB sinh hoạt định kì, đột xuất, Biên bản rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao của tổ văn phòng; Sổ nhật kí, BB thanh tra, BB tham gia đánh giá công chức, BB lưu trữ hồ sơ,…)
Chỉ số c) Mỗi học kỳ, rà soát và đánh giá về biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao. (BB của lãnh đạo nhà trường về việc nhận xét thực hiện các nhiệm vụ năm học của tổ văn phòng ).
Tiêu chuẩn 1
Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 6. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh.
Chỉ số a) Có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý rõ ràng, chính xác, có tính thuyết phục;có văn bản phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục và quản lý học sinh;
Chỉ số b) Hiệu trưởng thường xuyên theo dõi hiệu quả các hoạt động giáo dục, quản lý học sinh của từng giáo viên, nhân viên; ( sổ nhật ký hoặc sổ theo dõi, kiểm tra,)
Chỉ số c) Mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức rà soát các biện pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục của trường. ( BB tổ chức , rà soát các hoạt động GD, biên bản kiểm tra- đánh giá các hoạt động các thành viên,…).
Tiêu chuẩn 1
Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 7. Trường thực hiện đầy đủ chế độ thông tin và báo cáo.
Chỉ số a) Có sổ theo dõi, lưu trữ văn bản của các cấp uỷ đảng, chính quyền và tổ chức đoàn thể liên quan đến các hoạt động của trường;
Chỉ số b) Có chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ quan chức năng có thẩm quyền; ( biên bản)
Chỉ số c) Mỗi học kỳ, rà soát về các biện pháp thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan chức năng có thẩm quyền. ( biên bản)
Tiêu chuẩn 1
Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 8. Trường triển khai công tác bồi dưỡng giáo viên, nhân viên để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ lý luận chính trị.
Chỉ số a) Có kế hoạch rõ ràng về bồi dưỡng giáo viên để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý giáo dục;()
Chỉ số b) Giáo viên và nhân viên tham gia đầy đủ, hiệu quả các đợt bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và học tập nâng cao trình độ lý luận chính trị theo quy định của các cấp uỷ đảng;
Chỉ số c) Mỗi học kỳ, rà soát các biện pháp thực hiện bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ lý luận chính trị đối với giáo viên và nhân viên
Tiêu chuẩn 1
Tổ chức và quản lý nhà trường
Minh chứng – Tiêu chí 8/1
- Kế hoạch từng năm và kế hoạch 5 năm việc bồi dưỡng, chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên;
- Bảng tổng hợp giáo viên của nhà trường (họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ đào tạo, chuyên ngành đào tạo, nơi đào tạo,…), tỉ lệ % đạt chuẩn, trên chuẩn.
- Kế hoạch từng năm và kế hoạch 5 năm việc bồi dưỡng, chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên;
- Danh sách các cán bộ, giáo viên cử đi học chuẩn hoá, đại học và sau đại học trong 4 năm liền kề và những năm tới;-
Các thông tin, minh chứng khác liên quan đến chỉ số.
Biên bản rà soát và đánh giá các biện pháp thực hiện bồi dưỡng, chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên;
- Các biện pháp điều chỉnh, bổ xung sau khi rà soát.
Tiêu chí 1. Cán bộ quản lý trong trường có đủ năng lực để triển khai các hoạt động giáo dục.
Chỉ số a) Có Đủ sức khoẻ, được tập thể nhà trường tín nhiệm về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn; đạt trình độ trung cấp sư phạm trở lên hoặc trình độ cao đẳng trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định; ( Giấy KSK, BB HĐSP về việc đánh giá PCĐĐ, CMNV của từng TV ( bỏ PTH 1lần/năm), văn bản cấp thẩm quyền về ĐGCL nhà trường; các văn bằngCM
Chỉ số b) Hiệu trưởng có ít nhất 3 năm dạy học, Phó Hiệu trưởng ít nhất 2 năm dạy học (không kể thời gian tập sự) ở cấp tiểu học hoặc cấp học cao hơn, được bổ nhiệm không quá 2 nhiệm kỳ liên tục tại một trường; ( các văn bản chứng minh, các QĐ bổ nhiệm,…)
Chỉ số c) Được bồi dưỡng về quản lý giáo dục và thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 17, Điều 18 của Điều lệ trường tiểu học. ( các văn bằng, chứng chỉ, VB đánhgiá của cấp thẩm quyền về năng lực, thực hiện NV)
Tiêu chuẩn 2
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
Tiêu chí 2. Giáo viên trong trường:
Chỉ số a) Đủ số lượng và được phân công giảng dạy đúng chuyên môn được đào tạo; tất cả giáo viên đạt trình độ trung cấp sư phạm trở lên, trong đó có ít nhất 50% giáo viên đạt trình độ cao đẳng trở lên; ( Bảng tổng hợp GV: TT- HT- Năm sinh – TĐĐT – Hình thức ĐT-TĐĐT,- - nơi ĐT - ngành ĐT..)
Chỉ số b) Hằng năm, tất cả giáo viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của cơ quan quản lý có thẩm quyền; mỗi giáo viên có ít nhất 6 tiết dạy khi tham gia hội giảng trong trường và 18 tiết học dự giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài trường; Có giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện/ quận/ thị xã/ thành phố trở lên và có sáng kiến kinh nghiệm liên quan đến các hoạt động giáo dục, được cơ quan có thẩm quyền công nhận; ( DSGV tham gia BDNV, tham gia hội giảng, số người đạt danh hiệu đạt GVDG - danh hiệu đạt, QĐKT, Phiếu ĐG năm, …)
Chỉ số c) Được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 32 của Điều lệ trường TH
Điều 5- Tiêu chuẩn 2
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
Tiêu chí 3. Nhân viên trong trường:
Chỉ số a) Có đủ số lượng và đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo quy định tại Điều 16 của Điều lệ trường tiểu học;( Bảng tổng hợp : CC-NV nhà trường ).
Chỉ số b) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và đáp ứng yêu cầu các công việc được phân công;(Bảng DS NV tham gia bồi dưỡng; QĐ, phiếu theo dõi)
Chỉ số c) Được đảm bảo đầy đủ các chế độ chính sách hiện hành.
Tiêu chuẩn 2
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
Tiêu chí 4. Trong 05 năm gần đây, tập thể nhà trường xây dựng được khối đoàn kết nội bộ và với địa phương.
Chỉ số a) Không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật về chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức;
Chỉ số b) Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có đơn thư tố cáo vượt cấp;
Chỉ số c) Đảm bảo đoàn kết giữa nhà trường với nhân dân và chính quyền địa phương.
Tiêu chuẩn 2
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
Minh chứng tiêu chí 4/2
- Hồ sơ giám sát của thanh tra nhân dân (04 năm gần đây);
- Hồ sơ giải quyết khiếu nại tố cáo trong nhà trường (04 năm gần đây);
- Sổ ghi chép kết quả giải quyết các xung đột và thắc mắc của cán bộ, giáo viên, nhân viên (04 năm gần đây);
- Biên bản thanh tra toàn diện (04 năm gần đây);
- Biên bản kiểm tra hồ sơ của nhà trường (04 năm gần đây);- -Phiếu đánh giá công chức viên chức hằng năm
- Hồ sơ thanh tra hoạt động sư phạm nhà giáo;
- Các thông tin, minh chứng khác liên quan đến chỉ số.
- Biên bản của nhà trường thể hiện không có cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên vi phạm Quy định về đạo đức nhà giáo và pháp luật (04 năm gần đây)
Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học; tổ chức hiệu quả các hoạt động dự giờ, thăm lớp, phong trào hội giảng trong giáo viên để cải tiến phương pháp dạy học và tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động tập thể. Cụ thể:
Chỉ số a) Thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chỉ số b) Tổ chức hiệu quả cho giáo viên tham gia hội giảng nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và tổ chức cho học sinh tham gia hoạt động tập thể ít nhất hai lần trong năm học;
Chỉ số c) Hằng tháng, rà soát các biện pháp thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học, chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục của trường.
Điều 6- Tiêu chuẩn 3
Chương trình và các hoạt động giáo dục
Minh chứng tiêu chí 1/3
a) Các văn bản, Chỉ thị hướng dẫn hoạt động các cấp, Kế hoạch thực hiện, báo Sơ kết- Tổng kết nhà trường từng học kỳ, cả năm.
b) Kế koạch thực hiện Chỉ thị nhiệm vụ, Bảng tổng hợp GV tham gia các đợt,..
C) Biên bản rà soát, kiểm tra các HĐGD hàng tháng, học kỳ, cả năm.
Tiêu chí 2. Nhà trường xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và triển khai thực hiện hiệu quả.
Chỉ số a) Có kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học hợp lý;
Chỉ số b) Phối hợp với địa phương để thực hiện hiệu quả phổ cập giáo dục tiểu học tại địa phương;(VB chỉ đạo các cấp về GDPVTH, Biên bản phối hợp giữa NT- ĐP
Chỉ số c) Mỗi năm học, rà soát các biện pháp triển khai thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học.
Tiêu chuẩn 3
Chương trình và các hoạt động giáo dục
Tiêu chí 3. Nhà trường tổ chức có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ giáo dục.
Chỉ số a) Có kế hoạch tổ chức các hoạt động hỗ trợ giáo dục trong năm học;
Chỉ số b) Có kế hoạch phân công và huy động lực lượng giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động hỗ trợ giáo dục;
Chỉ số c) Hằng tháng rà soát biện pháp tăng cường các hoạt động hỗ trợ giáo dục.
Tiêu chuẩn 3
Chương trình và các hoạt động giáo dục
Tiêu chí 4. Thời khoá biểu của trường được xây dựng hợp lý và thực hiện có hiệu quả.
Chỉ số a) Đáp ứng đúng yêu cầu của các môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chỉ số b) Phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi theo từng khối lớp;
Chỉ số c) Thực hiện có hiệu quả thời khoá biểu đã xây dựng.
MC: Có số KT ĐG giáo viên thực hiện TKB, nhật kí về việc GV thực hiện dạy bù, dạy thay, GV nghỉ có lý do, không lí do,..
Tiêu chuẩn 3
Chương trình và các hoạt động giáo dục
Tiêu chí 5. Thông tin liên quan đến các hoạt động giáo dục tiểu học được cập nhật đầy đủ để phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục của giáo viên và nhân viên.
Chỉ số a) Có đầy đủ sách giáo khoa, sách tham khảo, tạp chí, báo phục vụ các hoạt động dạy và học cho giáo viên, nhân viên và học sinh;
Chỉ số b) Có máy tính phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục tiểu học và từng bước triển khai nối mạng;( sổ thống kê tài sản, sổ sử dụng máy vi tính; Bảng kê khai tổng số /năm, Sổ TK sổ tiết sử dụng CNTT,..
Chỉ số c) Giáo viên, nhân viên được tập huấn, hướng dẫn tìm kiếm thông tin trên mạng.(KH bồi dưỡng TH, tìm kiếm TT trên mạng,DS GV hoà mạng,..
Điều 6. Tiêu chuẩn 3
Chương trình và các hoạt động giáo dục
Tiêu chí 6. Mỗi năm học, trường có kế hoạch và biện pháp cải tiến các hoạt động dạy và học để nâng cao chất lượng giáo dục.
Chỉ số a) Có kế hoạch cải tiến hoạt động dạy và học;
Chỉ số b) Có các biện pháp thực hiện hiệu quả kế hoạch cải tiến hoạt động dạy và học;
Chỉ số c) Rà soát, rút kinh nghiệm các biện pháp cải tiến hoạt động dạy và học.
Tiêu chuẩn 3
Chương trình và các hoạt động giáo dục
Tiêu chí 1. Kết quả đánh giá về học lực của học sinh trong trường ổn định và từng bước được nâng cao.
Chỉ số a) Mỗi học kỳ, có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả học tập của từng lớp và toàn trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chỉ số b) Tỷ lệ học sinh được đánh giá có học lực từ trung bình trở lên (đối với các môn đánh giá bằng cho điểm) và hoàn thành trở lên (đối với các môn đánh giá bằng nhận xét) tối thiểu đạt 90%, trong đó có 60% học sinh giỏi và học sinh tiên tiến, tỉ lệ học sinh bỏ học hằng năm không quá 1%, học sinh lưu ban không quá 10%;
Chỉ số c) Có đội tuyển học sinh giỏi của trường và có học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện/ quận/ thị xã/ thành phố trở lên.
Tiêu chuẩn 4
Kết quả giáo dục
Minh chứng tiêu chí 1/4
a)Sổ đăng bộ; Sổ phổ cập; Học bạ của học sinh;
Sổ điểm của lớp; Sổ điểm cá nhân của giáo viên;
b)- Bảng tổng hợp kết quả học tập của học sinh trong từng năm học.( 5 năm gần đây).
- Các báo cáo định kỳ kết quả học tập của học sinh toàn trường từng học kỳ, từng năm học;
c) - Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi của nhà trường;
- Danh sách đội tuyển học sinh giỏi của trường;
- Danh sách các giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi trong trường;
- Danh sách học sinh giỏi đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện/ quận/ thị xã/ thành phố trở lên (có chứng nhận kèm theo)
Tiêu chí 2. Kết quả đánh giá về hạnh kiểm của học sinh trong trường ổn định và từng bước được nâng cao.
Chỉ số a) Mỗi học kỳ, có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả xếp loại hạnh kiểm của từng lớp và toàn trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chỉ số b) Mỗi năm học, có số học sinh được nhận xét thực hiện đầy đủ 4 nhiệm vụ của học sinh tiểu học đạt tỉ lệ từ 95% trở lên, trong đó tỉ lệ học sinh có hạnh kiểm khá, tốt đạt 80% trở lên, không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu;
Chỉ số c) Hằng năm, có học sinh được cấp trên công nhận đạt các danh hiệu thi đua liên quan đến hạnh kiểm của học sinh.
Tiêu chuẩn 4
Kết quả giáo dục
Tiêu chí 3. Kết quả về giáo dục thể chất của học sinh trong trường:
Chỉ số a) Tất cả học sinh được tuyên truyền đầy đủ và hiệu quả về giáo dục sức khoẻ, đảm bảo an toàn vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch;
Chỉ số b) 100% học sinh được khám, kiểm tra sức khoẻ định kỳ và tiêm chủng phòng bệnh;
Chỉ số c) Tỷ lệ học sinh được đánh giá rèn luyện sức khoẻ từ trung bình trở lên đạt ít nhất 80%.
Tiêu chuẩn 4
Kết quả giáo dục
Tiêu chí 4. Kết quả về giáo dục các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong trường ổn định và từng bước được nâng cao.
Chỉ số a) Kế hoạch hằng năm về các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp được thực hiện đầy đủ và theo đúng kế hoạch;
Chỉ số b) Đạt tỉ lệ ít nhất 95% học sinh tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của trường trong năm học;
Chỉ số c) Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của trường được cấp trên đánh giá có hiệu quả và được khen thưởng.
Tiêu chuẩn 4
Kết quả giáo dục
Tiêu chí 1. Mỗi năm học, trường sử dụng kinh phí hợp lý, hiệu quả và huy động được các nguồn kinh phí cho các hoạt động giáo dục.
Chỉ số a) Có dự toán kinh phí rõ ràng và được cấp trên phê duyệt;
Chỉ số b) Sử dụng kinh phí ngân sách theo dự toán kinh phí được duyệt theo quy định hiện hành;
Chỉ số c) Có kế hoạch và huy động được các nguồn kinh phí có nguồn gốc hợp pháp để tăng cường CSVC phục vụ các HĐGD.
Điều 8 -Tiêu chuẩn 5
Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 2. Quản lý tài chính của trường theo chế độ quy định hiện hành.
Chỉ số a) Có đầy đủ hệ thống văn bản quy định hiện hành về quản lý tài chính, trong đó có quy chế chi tiêu nội bộ được Hội đồng nhà trường thông qua;
Chỉ số b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán và báo cáo tài chính theo chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước;
Chỉ số c) Thực hiện đầy đủ các quy định quản lý, lưu trữ hồ sơ chứng từ.
Tiêu chuẩn 5
Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 3. Trường thực hiện đầy đủ công khai tài chính và kiểm tra tài chính theo quy định hiện hành.
Chỉ số a) Công khai tài chính để cán bộ, giáo viên, nhân viên biết và tham gia kiểm tra, giám sát;
Chỉ số b) Định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính;
Chỉ số c) Được cơ quan có thẩm quyền định kỳ thẩm tra và phê duyệt quyết toán.
Tiêu chuẩn 5
Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 4. Trường có khuôn viên riêng biệt, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập phù hợp với điều kiện của địa phương. Cụ thể:
Chỉ số a) Đảm bảo diện tích mặt bằng xây dựng trường bình quân tối thiểu là 10 m2/1 học sinh đối với khu vực nông thôn, miền núi và 6 m2/1 học sinh đối với khu vực thành phố, thị xã, thị trấn; ( Có sơ đồ tổng thể, số bìa xanh,...)
Chỉ số b) Có cổng trường, biển trường, hàng rào bảo vệ (tường xây hoặc hàng rào cây xanh) cao tối thiểu 1,5 m, đảm bảo an toàn và thẩm mỹ);
Chỉ số c) Trường có sân chơi, sân tập thể dục và cây bóng mát; khu đất làm sân chơi, bãi tập không dưới 30% diện tích mặt bằng của trường.
Tiêu chuẩn 5
Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 5. Có đủ phòng học, đảm bảo đúng quy cách theo quy định tại Điều 43 của Điều lệ trường tiểu học; đảm bảo cho học sinh học tối đa 2 ca và từng bước tổ chức cho học sinh học 2 buổi/ ngày; có hệ thống phòng chức năng và có biện pháp cụ thể về tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giáo dục.
Chỉ số a) Có đủ phòng học đúng quy cách để học 1 hoặc 2 ca và đảm bảo 1 học sinh/1 chỗ ngồi;
Chỉ số b) Có phòng làm việc cho Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng; có phòng giáo viên, hành chính, y tế học đường và các phòng chức năng theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
Chỉ số c) Có kế hoạch và thực hiện hiệu quả việc huy động các nguồn lực nhằm tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giáo dục phục vụ các hoạt động giáo dục.
Tiêu chuẩn 5
Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 6. Thư viện trường có sách, báo, tài liệu tham khảo và phòng đọc đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của giáo viên, nhân viên và học sinh.
Chỉ số a) Có sách, báo, tài liệu tham khảo, có phòng đọc với diện tích tối thiểu là 50 m2 đáp ứng nhu cầu sử dụng phòng đọc của giáo viên, nhân viên và học sinh;(Sơ đồ,Danh mục sách, Nội quy,bảng TH mượn hàng tháng, SL đọc /tháng,..)
Chỉ số b) Hằng năm, thư viện được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo;(Danh mục tài liệu bổ sung /năm; 5 năm gần đây).
Chỉ số c) Có đủ sổ sách theo quy định đối với thư viện trường học.
Tiêu chuẩn 5
Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 7. Trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học; khuyến khích giáo viên tự làm đồ dùng dạy học và sử dụng đồ dùng dạy học hiệu quả.
Chỉ số a) Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học và có kho chứa thiết bị đáp ứng các hoạt động giáo dục trong trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;( danh mục, QĐ, NQHội đồng,…)
Chỉ số b) Có văn bản quy định về việc giáo viên sử dụng thiết bị giáo dục trong các giờ lên lớp;
Chỉ số c) Khuyến khích giáo viên tự làm đồ dùng dạy học và thực hiện đầy đủ việc sử dụng thiết bị giáo dục trong các giờ lên lớp.
Tiêu chuẩn 5
Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 8. Khu vệ sinh, nơi để xe và hệ thống nước sạch của trường đáp ứng nhu cầu của hoạt động giáo dục trong trường, bao gồm:
Chỉ số a) Có khu vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh theo đúng quy cách;
Chỉ số b) Có nơi để xe cho giáo viên, nhân viên và học sinh;
Chỉ số c) Có hệ thống nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng cho giáo viên, nhân viên và học sinh.
Tiêu chuẩn 5
Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 9. Trường có biện pháp duy trì, tăng cường hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục hiện có.
Chỉ số a) Có biện pháp bảo quản hiệu quả cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục;(VB QLÍ CSVC, QĐNT về sử dụng,…)
Chỉ số b) Có sổ sách theo dõi quá trình sử dụng thiết bị giáo dục, có hồ sơ theo dõi mượn trả thiết bị dạy học của giáo viên và hồ sơ kiểm tra của Hiệu trưởng;
Chỉ số c) Có sổ sách và thực hiện việc quản lý tài sản, thiết bị dạy học theo quy định hiện hành.( sổ nhập,KT còn, mất, QĐ việc thu, mượn,…)
Tiêu chuẩn 5
Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 1. Đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa nhà trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh.
Chỉ số a) Ban đại diện cha mẹ học sinh của mỗi lớp và của nhà trường được thành lập và hoạt động theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;( Bảng tổng hợp đại diện PHHS, Kế hoạch HĐ, …)
Chỉ số b) Hằng tháng, giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh trao đổi thông tin đầy đủ về tình hình học tập, đạo đức và các hoạt động khác của từng học sinh;( Sổ liên lạc, nhật kí,…)
Chỉ số c) Trường có kế hoạch, chương trình sinh hoạt định kỳ với Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường và từng lớp.( Biên bản các cuộc họp).
Điều 9- Tiêu chuẩn 6
Nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 2. Trường chủ động phối hợp với địa phương và các tổ chức đoàn thể ở địa phương nhằm huy động các nguồn lực về tinh thần, vật chất để xây dựng trường và môi trường giáo dục, không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục.
Chỉ số a) Có kế hoạch phối hợp với cấp uỷ đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể địa phương để tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong trường;
Chỉ số b) Có các hình thức phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong trường và ở địa phương;
Chỉ số c) Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương nhằm tăng cường các nguồn lực vật chất để xây dựng cơ sở vật chất trường học.
Tiêu chuẩn 6
Nhà trường, gia đình và xã hội
Bài giảng đến đây là hết.
Xin trân trọng cảm ơn quý vị !
QUI TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ
Xác định mức độ đạt được các mục tiêu
KẾT LUẬN
Chu trình Deming (1950) - PDCA: P- Plan, D – Do, C – Check, A - Act
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Văn Giáp
Dung lượng: 1,10MB|
Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)