Tai lieu boi duong HOA HS lop 8 - 9
Chia sẻ bởi Chu Quoc Son |
Ngày 17/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Tai lieu boi duong HOA HS lop 8 - 9 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
A. oxit :
I. Định nghĩa : Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi .
II. Phân loại: Căn cứ vào tính chất hóa học oxit , người ta phân loại như sau:
1. Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
2. Oxit Axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
3. Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch axit và tác dụng với dung dịch baz tạo thành muối và nước. VD như Al2O3, ZnO …
4. Oxit trung tính còn được gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, nước. VD như CO, NO …
III.Tính chất hóa học :
1. Tác dụng với nước :
a. .Ví dụ :
P2O5 + 3H2O ( 2H3PO4
b. . Ví dụ :
2. Tác dụng với Axit :
Oxit Kim loại + Axit Muối + H2O
VD :
3. Tác dụng với Kiềm( dung dịch bazơ):
Oxit phi kim + Kiềm Muối + H2O
VD :
(tùy theo tỷ lệ số mol)
4. Tác dụng với oxit Kim loại :
Oxit phi kim + Oxit Kim loại Muối
VD :
5. Một số tính chất riêng:
VD :
* Al2O3 là oxit lưỡng tính: vừa phản ứng với dung dịch Axít vừa phản ứng với dung dịch Kiềm:
IV. Điều chế oxit:
Ví dụ:
2N2 + 5O2 ( 2N2O5
3Fe + 2O2 ( Fe3O4
2CuS + 3O2 ( 2CuO + 2SO2
2PH3 + 4O2 ( P2O5 + 3H2O
4FeS2 + 11O2( 2Fe2O3+ 8SO2
4HNO3( 4NO2+ 2H2O + O2
H2CO3( CO2 + H2O
CaCO3 ( CO2 + CaO
Cu(OH)2( H2O+ CuO
2Al + Fe2O3 ( Al2O3+ 2Fe
B. Bazơ :
I. Định nghĩa: Bazơ là hợp chất hóa học mà trong phân tử có 1 nguyên tử Kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđrôxit (_ OH).
II. Tính chất hóa học:
1. Dung dịch Kiềm làm quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein không màu hóa hồng.
2. Tác dụng với Axít :
;
3. Dung dịc kiềm tác dụng với oxit phi kim:
4. Dung dịc kiềm tác dụng với Muối :
5. Bazơ không tan bị nhiệt phân:
6. Một số phản ứng khác:
* Al(OH)3 là hiđrôxit lưỡng tính :
*. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào sung dịch NaOH, KOH
- Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối:
k=(hoặc k= )
k 2 : chỉ tạo muối Na2CO3
k 1 : chỉ tạo muối NaHCO3
1 < k < 2 : tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
* Có những bài toán không thể tính k. Khi đó phải dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối.
- Hấp thụ CO2 vào NaOH dư chỉ tạo muối Na2CO3
- Hấp thụ CO2 vào NaOH chỉ tạo muối Na2CO3, Sau đó thêm BaCl2 vào thấy kết tủa. Thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa nữa ( Tạo cả 2 muối Na2CO3 và NaHCO3
( Trong trường hợp không có các dữ kiện trên th× chia trường hợp để giải.
Bài 1: Để hấp thụ hoàn toàn 22,4lít CO2 (đo ở đktc) cần 150g dung dịch NaOH 40% (có D = 1,25g/ml).
a) Tính nồng độ M cđa các chất có trong dung dịch (giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích
I. Định nghĩa : Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi .
II. Phân loại: Căn cứ vào tính chất hóa học oxit , người ta phân loại như sau:
1. Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
2. Oxit Axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
3. Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch axit và tác dụng với dung dịch baz tạo thành muối và nước. VD như Al2O3, ZnO …
4. Oxit trung tính còn được gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, nước. VD như CO, NO …
III.Tính chất hóa học :
1. Tác dụng với nước :
a. .Ví dụ :
P2O5 + 3H2O ( 2H3PO4
b. . Ví dụ :
2. Tác dụng với Axit :
Oxit Kim loại + Axit Muối + H2O
VD :
3. Tác dụng với Kiềm( dung dịch bazơ):
Oxit phi kim + Kiềm Muối + H2O
VD :
(tùy theo tỷ lệ số mol)
4. Tác dụng với oxit Kim loại :
Oxit phi kim + Oxit Kim loại Muối
VD :
5. Một số tính chất riêng:
VD :
* Al2O3 là oxit lưỡng tính: vừa phản ứng với dung dịch Axít vừa phản ứng với dung dịch Kiềm:
IV. Điều chế oxit:
Ví dụ:
2N2 + 5O2 ( 2N2O5
3Fe + 2O2 ( Fe3O4
2CuS + 3O2 ( 2CuO + 2SO2
2PH3 + 4O2 ( P2O5 + 3H2O
4FeS2 + 11O2( 2Fe2O3+ 8SO2
4HNO3( 4NO2+ 2H2O + O2
H2CO3( CO2 + H2O
CaCO3 ( CO2 + CaO
Cu(OH)2( H2O+ CuO
2Al + Fe2O3 ( Al2O3+ 2Fe
B. Bazơ :
I. Định nghĩa: Bazơ là hợp chất hóa học mà trong phân tử có 1 nguyên tử Kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđrôxit (_ OH).
II. Tính chất hóa học:
1. Dung dịch Kiềm làm quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein không màu hóa hồng.
2. Tác dụng với Axít :
;
3. Dung dịc kiềm tác dụng với oxit phi kim:
4. Dung dịc kiềm tác dụng với Muối :
5. Bazơ không tan bị nhiệt phân:
6. Một số phản ứng khác:
* Al(OH)3 là hiđrôxit lưỡng tính :
*. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào sung dịch NaOH, KOH
- Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối:
k=(hoặc k= )
k 2 : chỉ tạo muối Na2CO3
k 1 : chỉ tạo muối NaHCO3
1 < k < 2 : tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
* Có những bài toán không thể tính k. Khi đó phải dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối.
- Hấp thụ CO2 vào NaOH dư chỉ tạo muối Na2CO3
- Hấp thụ CO2 vào NaOH chỉ tạo muối Na2CO3, Sau đó thêm BaCl2 vào thấy kết tủa. Thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa nữa ( Tạo cả 2 muối Na2CO3 và NaHCO3
( Trong trường hợp không có các dữ kiện trên th× chia trường hợp để giải.
Bài 1: Để hấp thụ hoàn toàn 22,4lít CO2 (đo ở đktc) cần 150g dung dịch NaOH 40% (có D = 1,25g/ml).
a) Tính nồng độ M cđa các chất có trong dung dịch (giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Quoc Son
Dung lượng: 456,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)