Tài liệu BDHSG môn Sinh 9 về lai 2 cặp tính trạng
Chia sẻ bởi Lều Thị Hoàng Hà |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Tài liệu BDHSG môn Sinh 9 về lai 2 cặp tính trạng thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
II. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
A. DI TRUYỀN PHÂN LI ĐỘC LẬP
1. Thí nghiệm
Cho hai thứ đậu hà lan thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản: hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn được F1 đều có hạt vàng, trơn. Cho F1 tự thụ phấn thu được 556 hạt thuộc 4 loại KH:
315 vàng, trơn ≈ 9/16
108 xanh, trơn ≈ 3/16
101 vàng, nhăn ≈ 3/16
32 xanh, nhăn ≈ 1/16
- Xét riêng cho từng cặp tính trạng:
+ Vàng/ xanh = 416/140 ≈ 3/1
+ Trơn/ nhăn = 423/133 ≈ 3/1
Như vậy, mỗi cặp tính trạng đều tuân theo định luật phân li và không phụ thuộc vào nhau, Tỉ lệ mỗi loại kiểu hình bằng tích số của các tỉ lệ những tính trạng hợp thành nó trong thí nghiệm lai một tính:
+ vàng, trơn = ¾ vàng x ¾ trơn = 9/16
+ xanh, trơn = ¼ xanh x ¾ trơn = 3/16
+ vàng, nhăn = ¾ vàng x ¼ nhăn = 3/16
+ xanh, nhăn = ¼ xanh x ¼ nhăn = 1/16
Kết quả thí nghiệm: “Lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản, di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi loại KH bằng tích các tỉ lệ hợp thành nó”.
2. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Vì F2 có tỉ lệ từng cặp tính trạng như sau:
+ Vàng/ xanh ≈ 3/1, chứng tỏ màu hạt do một gen chi phối và hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Quy ước: gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh.
+ Trơn/ nhăn ≈ 3/1, chứng tỏ dạng hạt do một gen chi phối và hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Quy ước: gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn.
F2 có tổng tỉ lệ KH là 9 hạt vàng, trơn + 3 hạt vàng, nhăn + 3 hạt xanh, trơn + 1 hạt xanh, nhăn = 16. Tổng tỉ lệ KH này là tương ứng với 16 tổ hợp giao tử.
16 tổ hợp giao tử ở F2 là kết quả thụ tinh của 4 loại giao tử đực với 4 loại giao tử cái của F1. Các loại giao tử này có tỉ lệ ngang nhau đều bằng ¼.
Để cho 4 loại giao tử thì F1 phải dị hợp 2 cặp gen, chúng phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau trong quá trình phát sinh giao tử (các gen tương ứng như A và a, B và b phân li độc lập nhau, còn các gen không tương ứng tổ hợp tự do với nhau. Kết quả là tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab).
Từ những lập luận trên ta có:
+ KG của P là: Hạt vàng trơn thuần chủng: AABB
Hạt xanh, nhăn thuần chủng: aabb
+ KG của F1, dị hợp 2 cặp gen : AaBb
Ta có SĐL: P: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
AABB aabb
GP: AB ab
KGF1: AaBb
KHF1: Toàn hạt vàng, trơn
F1: AaBb x AaBb
GF1: ¼ AB,¼ Ab,¼ aB,¼ ab ¼ AB,¼ Ab,¼ aB,¼ ab
KGF2: 1 AABB: 2AABb: 2AaBB: 4 AaBb:1 AAbb:2 Aabb:1 aaBB:2 aaBb:1 aabb
KHF2:
♀ ♂
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB (Vàng,trơn)
AABb(Vàng,trơn)
AaBB(Vàng,trơn)
AaBb(Vàng,trơn)
Ab
AABb(Vàng,trơn)
AAbb(Vàng,nhăn)
AaBb(Vàng,trơn)
Aabb(Vàng,nhăn)
aB
AaBB(Vàng,trơn)
AaBb(Vàng,trơn)
aaBB(xanh,trơn)
aaBb(xanh,trơn)
ab
AaBb(Vàng,trơn)
Aabb(Vàng,nhăn)
aaBb(xanh,trơn)
aabb(xanh,nhăn)
Khi nhóm các KG ở F2 theo thứ tự trong KG có:
+ Có mặt cả 2 loại gen trội: 9/16 A-B-: 9 hạt vàng, trơn
+ Có mặt 1 loại gen trội A và 1 loại gen lặn b: 3/16 A-bb: 3 Vàng, nhăn
+ Có mặt 1 loại gen lặn a và 1 loại gen trội B: 3/16 aaBb: 3 xanh,
A. DI TRUYỀN PHÂN LI ĐỘC LẬP
1. Thí nghiệm
Cho hai thứ đậu hà lan thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản: hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn được F1 đều có hạt vàng, trơn. Cho F1 tự thụ phấn thu được 556 hạt thuộc 4 loại KH:
315 vàng, trơn ≈ 9/16
108 xanh, trơn ≈ 3/16
101 vàng, nhăn ≈ 3/16
32 xanh, nhăn ≈ 1/16
- Xét riêng cho từng cặp tính trạng:
+ Vàng/ xanh = 416/140 ≈ 3/1
+ Trơn/ nhăn = 423/133 ≈ 3/1
Như vậy, mỗi cặp tính trạng đều tuân theo định luật phân li và không phụ thuộc vào nhau, Tỉ lệ mỗi loại kiểu hình bằng tích số của các tỉ lệ những tính trạng hợp thành nó trong thí nghiệm lai một tính:
+ vàng, trơn = ¾ vàng x ¾ trơn = 9/16
+ xanh, trơn = ¼ xanh x ¾ trơn = 3/16
+ vàng, nhăn = ¾ vàng x ¼ nhăn = 3/16
+ xanh, nhăn = ¼ xanh x ¼ nhăn = 1/16
Kết quả thí nghiệm: “Lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản, di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi loại KH bằng tích các tỉ lệ hợp thành nó”.
2. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Vì F2 có tỉ lệ từng cặp tính trạng như sau:
+ Vàng/ xanh ≈ 3/1, chứng tỏ màu hạt do một gen chi phối và hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Quy ước: gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh.
+ Trơn/ nhăn ≈ 3/1, chứng tỏ dạng hạt do một gen chi phối và hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Quy ước: gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn.
F2 có tổng tỉ lệ KH là 9 hạt vàng, trơn + 3 hạt vàng, nhăn + 3 hạt xanh, trơn + 1 hạt xanh, nhăn = 16. Tổng tỉ lệ KH này là tương ứng với 16 tổ hợp giao tử.
16 tổ hợp giao tử ở F2 là kết quả thụ tinh của 4 loại giao tử đực với 4 loại giao tử cái của F1. Các loại giao tử này có tỉ lệ ngang nhau đều bằng ¼.
Để cho 4 loại giao tử thì F1 phải dị hợp 2 cặp gen, chúng phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau trong quá trình phát sinh giao tử (các gen tương ứng như A và a, B và b phân li độc lập nhau, còn các gen không tương ứng tổ hợp tự do với nhau. Kết quả là tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab).
Từ những lập luận trên ta có:
+ KG của P là: Hạt vàng trơn thuần chủng: AABB
Hạt xanh, nhăn thuần chủng: aabb
+ KG của F1, dị hợp 2 cặp gen : AaBb
Ta có SĐL: P: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
AABB aabb
GP: AB ab
KGF1: AaBb
KHF1: Toàn hạt vàng, trơn
F1: AaBb x AaBb
GF1: ¼ AB,¼ Ab,¼ aB,¼ ab ¼ AB,¼ Ab,¼ aB,¼ ab
KGF2: 1 AABB: 2AABb: 2AaBB: 4 AaBb:1 AAbb:2 Aabb:1 aaBB:2 aaBb:1 aabb
KHF2:
♀ ♂
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB (Vàng,trơn)
AABb(Vàng,trơn)
AaBB(Vàng,trơn)
AaBb(Vàng,trơn)
Ab
AABb(Vàng,trơn)
AAbb(Vàng,nhăn)
AaBb(Vàng,trơn)
Aabb(Vàng,nhăn)
aB
AaBB(Vàng,trơn)
AaBb(Vàng,trơn)
aaBB(xanh,trơn)
aaBb(xanh,trơn)
ab
AaBb(Vàng,trơn)
Aabb(Vàng,nhăn)
aaBb(xanh,trơn)
aabb(xanh,nhăn)
Khi nhóm các KG ở F2 theo thứ tự trong KG có:
+ Có mặt cả 2 loại gen trội: 9/16 A-B-: 9 hạt vàng, trơn
+ Có mặt 1 loại gen trội A và 1 loại gen lặn b: 3/16 A-bb: 3 Vàng, nhăn
+ Có mặt 1 loại gen lặn a và 1 loại gen trội B: 3/16 aaBb: 3 xanh,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lều Thị Hoàng Hà
Dung lượng: 175,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)