T39-MT_DA so hoc
Chia sẻ bởi Vũ Thị Thảo |
Ngày 12/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: T39-MT_DA so hoc thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Tuần 13 Ngày soạn: 02/11/10
Tiết 39 Ngày dạy: /11/10
KIỂM TRA 45’
1) Mục tiêu:
Thu thập thông tin để đánh giá xem học sinh có đạt được chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình hay không, từ đó điều chỉnh PPDH và đề ra các giải pháp thực hiện cho chương trình tiếp theo.
2) Xác định chuẩn kiến thức kĩ năng:
* Kiến thức: Biết tính chất chia hết của một tổng. Biết các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. Biết các khái niệm ước, bội, ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
* Kĩ năng: Biết xác định xem một tổng có chia hết cho một số đã cho hay không. Tìm được ƯCLN, BCNN của hai số trong trường hợp đơn giản.
3) Thiết lập ma trận hai chiều:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Tính chất chia hết của một tổng
1
1,0
1
1,0
2. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.
2
1,0
1
2,0
3
3,0
3. Số nguyên tố, phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2
1,0
1
1,0
3
2,0
4. Ước, bội, ƯCLN, BCNN
2
1,0
3
3,0
5
4,0
Tổng
6
3,0
3
4,0
3
3,0
12
10
4) Câu hỏi theo ma trận:
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Sô chia hết cho 2 và 5. Khi đó * là:
A. 5
B. 8
C. 0
D. 4
Câu 2: Số nào là số nguyên tố trong các số sau ?
A. 77
B. 83
C. 87
D. 39
Câu 3: Số 84 được phân tích ra số nguyên tố có kết quả là:
A. 22.3.7
B. 3.4.7
C. 23.7
D. 2.32.7
Câu 4: Điền dấu (X) vào ô thích hợp:
Câu
Đúng
Sai
1. Nếu một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
2. Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
3. BCNN(3; 18) = 18.
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Cho các số: 4; 28; 125; 756; 1010; 2475; 7856; 9615. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 5?
b) Số nào chia hết cho 9?
Câu 2: (1 điểm) Không làm phép chia, hãy xem:
A = 342 + 5013 + 720 có chia hết cho 9 không? Tại sao?
Câu 3: (3 điểm) Cho hai số 90 và 168
a) Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố (1 đ)
b) Tìm ƯCLN của hai số trên (1 đ)
c) Tìm BCNN của hai số trên (1 đ)
Câu 4: (1 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết rằng: x42, x35 và 300 < x < 700
5) Đáp án và biểu điểm:
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: C (0,5 đ)
Câu 2: B (0,5 đ)
Câu 3: A (0,5 đ)
Câu 4: Điền dấu (X) vào ô thích hợp: (mỗi ý đúng 0,5 đ)
Câu
Đúng
Sai
1. Nếu một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
X
2. Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
X
3. BCNN(3; 18) = 18.
X
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) Những số nào chia hết cho 5 là: 125; 1010; 2475; 9615.
Tiết 39 Ngày dạy: /11/10
KIỂM TRA 45’
1) Mục tiêu:
Thu thập thông tin để đánh giá xem học sinh có đạt được chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình hay không, từ đó điều chỉnh PPDH và đề ra các giải pháp thực hiện cho chương trình tiếp theo.
2) Xác định chuẩn kiến thức kĩ năng:
* Kiến thức: Biết tính chất chia hết của một tổng. Biết các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. Biết các khái niệm ước, bội, ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
* Kĩ năng: Biết xác định xem một tổng có chia hết cho một số đã cho hay không. Tìm được ƯCLN, BCNN của hai số trong trường hợp đơn giản.
3) Thiết lập ma trận hai chiều:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Tính chất chia hết của một tổng
1
1,0
1
1,0
2. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.
2
1,0
1
2,0
3
3,0
3. Số nguyên tố, phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2
1,0
1
1,0
3
2,0
4. Ước, bội, ƯCLN, BCNN
2
1,0
3
3,0
5
4,0
Tổng
6
3,0
3
4,0
3
3,0
12
10
4) Câu hỏi theo ma trận:
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Sô chia hết cho 2 và 5. Khi đó * là:
A. 5
B. 8
C. 0
D. 4
Câu 2: Số nào là số nguyên tố trong các số sau ?
A. 77
B. 83
C. 87
D. 39
Câu 3: Số 84 được phân tích ra số nguyên tố có kết quả là:
A. 22.3.7
B. 3.4.7
C. 23.7
D. 2.32.7
Câu 4: Điền dấu (X) vào ô thích hợp:
Câu
Đúng
Sai
1. Nếu một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
2. Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
3. BCNN(3; 18) = 18.
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Cho các số: 4; 28; 125; 756; 1010; 2475; 7856; 9615. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 5?
b) Số nào chia hết cho 9?
Câu 2: (1 điểm) Không làm phép chia, hãy xem:
A = 342 + 5013 + 720 có chia hết cho 9 không? Tại sao?
Câu 3: (3 điểm) Cho hai số 90 và 168
a) Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố (1 đ)
b) Tìm ƯCLN của hai số trên (1 đ)
c) Tìm BCNN của hai số trên (1 đ)
Câu 4: (1 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết rằng: x42, x35 và 300 < x < 700
5) Đáp án và biểu điểm:
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: C (0,5 đ)
Câu 2: B (0,5 đ)
Câu 3: A (0,5 đ)
Câu 4: Điền dấu (X) vào ô thích hợp: (mỗi ý đúng 0,5 đ)
Câu
Đúng
Sai
1. Nếu một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
X
2. Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
X
3. BCNN(3; 18) = 18.
X
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) Những số nào chia hết cho 5 là: 125; 1010; 2475; 9615.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Thảo
Dung lượng: 75,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)