T34
Chia sẻ bởi Lê Thị Phương Nam |
Ngày 04/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: t34 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
b. Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau.
a. ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1
c. Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử..
d. Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp.
Giải thích
Bài tập 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng
1. ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Lông ngắn thuần chủng X lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
a. Toàn lông ngắn b. toàn lông dài
c. 1 lông ngắn: 1 lông dài d. 3 lông ngắn: 1 lông dài
2. Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:
a. Tỉ lệ phân li của mỗi tính trạng là 3 trội : 1 lặn
b. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
c. 4 kiểu hình khác nhau
d. Cả a, b, c
a
b
Nguyên phân
giảm phân
Bài tập 3: nội dung thích hợp vào chỗ trống hoàn thành
chất và ý nghĩa của các và thụ tinh
Điền
Các quá trình
Bản chất
Giảm phân
bảng bản
quá trình nguyên phân, giảm phân
trì
sản hữu
trì
Giữ nguyên
bộ NST
giảm
ổn định
lưỡng bội
biến dị
sản hữu
sản
1. ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
a. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
b. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
c. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con
d. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
2. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì trong các sự kiện sau đây?
a. Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực: một giao tử cái
b. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
d. Sự tạo thành hợp tử.
3. ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào trong các
trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực:cái xấp xỉ 1: 1?
a. Số giao tử đực bằng số giao tử cái
b. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương
c. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau
d. Xác xuất thụ tinh của hai loại giao tử đực(mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương.
Bài tập 4: Khoanh tròn vào đáp án đúng
b
c
d
Bi 5:Thụ tinh là gì? Nêu bản chất của thụ tinh?
Tại sao ở những loài giới đực dị giao tử tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1?
Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành hợp tử
Bản chất: là sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội hay tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực
và cái tạo bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
Vì giới đực dị giao tử tạo ra 2 giao tử chứa các NST giới tính (X và Y)
có tỉ lệ ngang nhau. Xác xuất thụ tinh của hai loại giao tử đực(mang NST X và NST Y)
với giao tử cái tương đương. Nên tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1
Trả lời
3. Hãy giải thích sơ đồ: ADN(gen)----> mARN---> Prôtêin---> Tính trạng.
Bài tập 6: Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống hoàn thành bảng cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và Prôtêin
Đại phân tử
chức năng
giữ
kép
A, T, G, X
A, U, G, X
Truyền đạt
Vận chuyển
Cấu trúc
năng lượng
Bi 7. Hãy giải thích sơ đồ: ADN(gen)----> mARN---> Prôtêin---> Tính trạng.
2. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
- A - U - G - X - A - G - U - U - A - G - U - X - A - X -
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên.
Trả lời
3. Trình tự các nuclêôtit trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN,
thông qua đó ADN quy định trình tự các axitamin trong chuỗi axitamin
cấu thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng.
là những biến đổi trong
cấu trúc của gen
là những biến đổi trong
cấu trúc của NST
là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST
mất cặp, thêm cặp
thay thế cặp
mất đoạn, lặp đoạn,
đảo đoạn
dị bội và đa bội
5. Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen?
Tại sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể sinh vật?
Bài tập 8: Hoàn thành nội dung bảng các dạng đột biến
Đột biến cấu trúc NST
Đột biến gen
Đột biến số lượng NST
Bi 9 Tại sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể sinh vật?
Trả lời
5. Vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên
và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn
trong quá trình tổng hợp Prôtêin
Bi 10 Phân biệt đột biến và thường biến?
Bi 11: Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào?
Trả lời: 8. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
Các tính trạng s? lượngchịu ảnh hưởng nhiều của môi trường
Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất:
+ Với tính trạng chất lượng để nâng cao năng xuất người ta
phải thay đổi giống hay thay đổi kiểu gen
+ Với tính trạng số lượng áp dụng các biện pháp chăm sóc, canh tác .
Hướng dẫn học tập
- Học theo đề cương chuẩn bị kiểm tra học kì I
Bài tập 4: Hoàn thành nội dung bảng các dạng đột biến
Đột biến cấu trúc NST
Đột biến gen
Đột biến số lượng NST
a. ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1
c. Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử..
d. Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp.
Giải thích
Bài tập 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng
1. ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Lông ngắn thuần chủng X lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
a. Toàn lông ngắn b. toàn lông dài
c. 1 lông ngắn: 1 lông dài d. 3 lông ngắn: 1 lông dài
2. Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:
a. Tỉ lệ phân li của mỗi tính trạng là 3 trội : 1 lặn
b. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
c. 4 kiểu hình khác nhau
d. Cả a, b, c
a
b
Nguyên phân
giảm phân
Bài tập 3: nội dung thích hợp vào chỗ trống hoàn thành
chất và ý nghĩa của các và thụ tinh
Điền
Các quá trình
Bản chất
Giảm phân
bảng bản
quá trình nguyên phân, giảm phân
trì
sản hữu
trì
Giữ nguyên
bộ NST
giảm
ổn định
lưỡng bội
biến dị
sản hữu
sản
1. ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
a. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
b. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
c. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con
d. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
2. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì trong các sự kiện sau đây?
a. Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực: một giao tử cái
b. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
d. Sự tạo thành hợp tử.
3. ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào trong các
trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực:cái xấp xỉ 1: 1?
a. Số giao tử đực bằng số giao tử cái
b. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương
c. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau
d. Xác xuất thụ tinh của hai loại giao tử đực(mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương.
Bài tập 4: Khoanh tròn vào đáp án đúng
b
c
d
Bi 5:Thụ tinh là gì? Nêu bản chất của thụ tinh?
Tại sao ở những loài giới đực dị giao tử tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1?
Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành hợp tử
Bản chất: là sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội hay tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực
và cái tạo bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
Vì giới đực dị giao tử tạo ra 2 giao tử chứa các NST giới tính (X và Y)
có tỉ lệ ngang nhau. Xác xuất thụ tinh của hai loại giao tử đực(mang NST X và NST Y)
với giao tử cái tương đương. Nên tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1
Trả lời
3. Hãy giải thích sơ đồ: ADN(gen)----> mARN---> Prôtêin---> Tính trạng.
Bài tập 6: Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống hoàn thành bảng cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và Prôtêin
Đại phân tử
chức năng
giữ
kép
A, T, G, X
A, U, G, X
Truyền đạt
Vận chuyển
Cấu trúc
năng lượng
Bi 7. Hãy giải thích sơ đồ: ADN(gen)----> mARN---> Prôtêin---> Tính trạng.
2. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
- A - U - G - X - A - G - U - U - A - G - U - X - A - X -
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên.
Trả lời
3. Trình tự các nuclêôtit trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN,
thông qua đó ADN quy định trình tự các axitamin trong chuỗi axitamin
cấu thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng.
là những biến đổi trong
cấu trúc của gen
là những biến đổi trong
cấu trúc của NST
là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST
mất cặp, thêm cặp
thay thế cặp
mất đoạn, lặp đoạn,
đảo đoạn
dị bội và đa bội
5. Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen?
Tại sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể sinh vật?
Bài tập 8: Hoàn thành nội dung bảng các dạng đột biến
Đột biến cấu trúc NST
Đột biến gen
Đột biến số lượng NST
Bi 9 Tại sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể sinh vật?
Trả lời
5. Vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên
và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn
trong quá trình tổng hợp Prôtêin
Bi 10 Phân biệt đột biến và thường biến?
Bi 11: Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào?
Trả lời: 8. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
Các tính trạng s? lượngchịu ảnh hưởng nhiều của môi trường
Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất:
+ Với tính trạng chất lượng để nâng cao năng xuất người ta
phải thay đổi giống hay thay đổi kiểu gen
+ Với tính trạng số lượng áp dụng các biện pháp chăm sóc, canh tác .
Hướng dẫn học tập
- Học theo đề cương chuẩn bị kiểm tra học kì I
Bài tập 4: Hoàn thành nội dung bảng các dạng đột biến
Đột biến cấu trúc NST
Đột biến gen
Đột biến số lượng NST
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Phương Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)