T 16 ON TAP dia li 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Thi Bích Thủy |
Ngày 24/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: T 16 ON TAP dia li 8 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
G.v thực hiện: Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Tổ: Khoa học xã hội
Địa lí lớp 8
Tiết 16: Ôn tập
Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ Châu á
Dựa vào lược đồ nêu đặc điểm vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ Châu á?
Vị trí:
Phần đất liền trải
Dài từ gần cực Bắc
đến XĐ
Kích thước rộng lớn,
hình dạng mập mạp,
Tiếp giáp 3 đại dương,
2 châu lục: Châu Âu và Châu Phi
Khí hậu và cảnh quan châu Á
Tiết 16: Ôn tập
Hãy đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo
và cảnh quan tự nhiên tương ứng?
Các đới khí hậu và cảnh quan Châu á từ Bắc xuống Nam
Đới khí hậu cực và cận cực
Đới khí hậu ôn đới
Đới khí hậu cận nhiệt
Đới khí hậu nhiệt đới
Đới khí hậu xích đạo
Đài nguyên
Rừng lá kim, lá rộng, hỗn hợp,
thảo nguyên
Rừng và cây bụi lá cứng,
rừng cận nhiêt đới ẩm,
Xa van và cây bụi, Hoang mạc và bán
hoang mạc, rừng nhiệt đới ẩm
Rừng rậm xanh quanh năm
Tiết 16 Ôn tập
I. Điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội Châu á.
- Dân cư đông, phân bố không đều, tốc độ gia tăng dân số nhanh, dân cư gồm 2 chủng tộc chính: Ơ rô pê ô ít và Môn gô lô ít.
-Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn.
- Diện tích lãnh thổ rộng lớn, vị trí địa lí trải dài từ
vùng cực Bắc đến xích đạo.
Địa hình phức tạp có nhiều núi, sơn nguyêncao
đồ sộ, nhiều đồng bằng lớn.
Khí hậu có sự phân hoá đa dạng có đầy đủ các
kiểu, các đới khí hậu trên Trái Đất.
Sông ngòi khá phát triển, chế độ nước phức tạp đặc biệt là các khu vực Đông á , Nam á, Đông nam á
Cảnh quan đa dạng với nhiều đới và nhiều kiểu cảnh quan khác nhau.
II. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
Nông nghiệp
+ Lúa gạo là cây nông nghiệp quan trọng chiếm 93% sản lượng lúa gạo thế giới.
+ Lúa mì, ngô chiếm 39% sản lượng lúa mì thế giới.
+ Cây công nghiệp nhiệt đới quan trọng: cao su, dừa, cọ dầu, bông.
2. Công nghiệp
Có nhiều ngành đặc biệt là ngành khai khoáng và sản xuất hàng tiêu dùng khá
phát triển, Cơ khí, luyện kim, công nghiệp điện tử có mặt ở nhièu nước.
Những nước có ngành công nghiệp phát triển: Nhật Bản, Sin ga po, Hàn Quốc.
3 dịch vụ.
Khá phát triển, nhiều nước có ngành dịch vụ phát triển: Hàn Quốc, Nhật Bản
III- Các khu vực của châu á (Vị trí địa lí- Điều kiện tự nhiên- Dân cư- Kinh tế - xã hội của các khu vực châu á)
-Nằm ở nơi qua
lại giữa 3 châu lục
Âu- á - Phi.
-Có vị trí đặc biệt
quan trọng
-Địa hình núi, cao
nguyên là chủ yếu
-Sông ngòi ít
Khí hậu khô hạn
Giàu khoáng sản
đặc biệt là dầu khí
-Chủ yếu là người
ả rập theo đạo Hồi.
Sống rải rác ở ven
biển.
Tỉ lệ dân T/thị cao.
-Chủ yếu là khai
thác và xuất khẩu
dầu khí.
-Tình hình chính trị
không ổn định
Nằm ở phía Nam
của châu lục mở
rộng ra ấn Độ
Dương
-Địa hình có 3 miền
rõ rệt: Bắc là núi cao
đồ sộ: giữa là đồng
bằng; Nam là CN.
-Khí hậu nhiệt đới
gió mùa, là nơi có
lượng mưa lớn nhất
Thế Giới.
-Dân cư đông.
mật độ cao.
-Tôn giáo:
ấn Độ giáo,
Hồi giáo,
Phật giáo.
-Hầu hết là những
nước đang phát
triển chủ yếu là
sản xuất nghiệp.
-ấn Độ là nước
có nền kinh tế
phát triển nhất
khu vực.
-Có diện tích lãnh
thổ rộng lớn gồm
2 bộ phận đất liền
và hải đảo.
-Điều kiện tự nhiên
đa dạng, tự nhiên
lục địa khác hải đảo.
Dân cư đông đúc
nhất là ở phía
Đông
Là khu vực có nền
kinh tế phát triển
nhất khu vực.
II- Bài tập .
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
Khu vưc có mật độ dân số cao nhất Châu á là :
A- Đông á .
B- Đông Nam á
C- Nam á
D- Tây Nam á .
Dựa vào kiến thức đã học ,hãy ghi tên một số nước và vùng lãnh thổ ở Châu á đã đạt được những thành tựu lớn trong phát triển kinh tế vào bảng dưới đây :
Nhật Bản , Hàn Quốc
Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan
Nhật Bản
Thái Lan, Việt Nam
Trung Quốc , ấn độ
Bài tập 2 :
Dựa vào bảng số liệu sau , hãy vẽ đường biểu diễn và nhận xét
sự gia tăng dân số của C
Châu á từ năm 1800 đến năm 2002?
Sự gia tăng dân số Châu á từ năm 1800 -> 2002
Bài tập 3:
BI?U D? GIA TANG DN S? CHU (1800 - 2002)
a - Vẽ :
b - Nhận xét:
- Dân số của Châu á từ năm 1800 đến năm 2002 tăng nhanh , và tăng liên tục
- Dân số tăng nhanh từ sau năm 1950.
Bài tập 5 :
Phân tích BĐ khí hâu và cho biết địa điểm trên thuộc kiểu khí hậu nào
?
Bài tập 4 :
+Nhiệt độ
Dao d?ng t? 24 ? 32o C, to tb khoảng 28o C;
+Lượng mưa
Mua nhi?u t? thỏng 5 ? thỏng 10, mua ớt t? thỏng 11 d?n thỏng 4 ? mua theo mựa.
Kết luận : Địa điểm Yan Gun thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa
Bài tập 5:
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng các khu vực kinh tế trong GDP của ấn độ (năm 2001) theo bảng số liệu sau :
DẶN DÒ
Học bài : Từ tiết 1 đến tiết 15
- Chuẩn bị tốt cho thi học kì I
Chân thành cảm ơn các em.
Chúc các em làm bài tốt
Tổ: Khoa học xã hội
Địa lí lớp 8
Tiết 16: Ôn tập
Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ Châu á
Dựa vào lược đồ nêu đặc điểm vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ Châu á?
Vị trí:
Phần đất liền trải
Dài từ gần cực Bắc
đến XĐ
Kích thước rộng lớn,
hình dạng mập mạp,
Tiếp giáp 3 đại dương,
2 châu lục: Châu Âu và Châu Phi
Khí hậu và cảnh quan châu Á
Tiết 16: Ôn tập
Hãy đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo
và cảnh quan tự nhiên tương ứng?
Các đới khí hậu và cảnh quan Châu á từ Bắc xuống Nam
Đới khí hậu cực và cận cực
Đới khí hậu ôn đới
Đới khí hậu cận nhiệt
Đới khí hậu nhiệt đới
Đới khí hậu xích đạo
Đài nguyên
Rừng lá kim, lá rộng, hỗn hợp,
thảo nguyên
Rừng và cây bụi lá cứng,
rừng cận nhiêt đới ẩm,
Xa van và cây bụi, Hoang mạc và bán
hoang mạc, rừng nhiệt đới ẩm
Rừng rậm xanh quanh năm
Tiết 16 Ôn tập
I. Điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội Châu á.
- Dân cư đông, phân bố không đều, tốc độ gia tăng dân số nhanh, dân cư gồm 2 chủng tộc chính: Ơ rô pê ô ít và Môn gô lô ít.
-Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn.
- Diện tích lãnh thổ rộng lớn, vị trí địa lí trải dài từ
vùng cực Bắc đến xích đạo.
Địa hình phức tạp có nhiều núi, sơn nguyêncao
đồ sộ, nhiều đồng bằng lớn.
Khí hậu có sự phân hoá đa dạng có đầy đủ các
kiểu, các đới khí hậu trên Trái Đất.
Sông ngòi khá phát triển, chế độ nước phức tạp đặc biệt là các khu vực Đông á , Nam á, Đông nam á
Cảnh quan đa dạng với nhiều đới và nhiều kiểu cảnh quan khác nhau.
II. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
Nông nghiệp
+ Lúa gạo là cây nông nghiệp quan trọng chiếm 93% sản lượng lúa gạo thế giới.
+ Lúa mì, ngô chiếm 39% sản lượng lúa mì thế giới.
+ Cây công nghiệp nhiệt đới quan trọng: cao su, dừa, cọ dầu, bông.
2. Công nghiệp
Có nhiều ngành đặc biệt là ngành khai khoáng và sản xuất hàng tiêu dùng khá
phát triển, Cơ khí, luyện kim, công nghiệp điện tử có mặt ở nhièu nước.
Những nước có ngành công nghiệp phát triển: Nhật Bản, Sin ga po, Hàn Quốc.
3 dịch vụ.
Khá phát triển, nhiều nước có ngành dịch vụ phát triển: Hàn Quốc, Nhật Bản
III- Các khu vực của châu á (Vị trí địa lí- Điều kiện tự nhiên- Dân cư- Kinh tế - xã hội của các khu vực châu á)
-Nằm ở nơi qua
lại giữa 3 châu lục
Âu- á - Phi.
-Có vị trí đặc biệt
quan trọng
-Địa hình núi, cao
nguyên là chủ yếu
-Sông ngòi ít
Khí hậu khô hạn
Giàu khoáng sản
đặc biệt là dầu khí
-Chủ yếu là người
ả rập theo đạo Hồi.
Sống rải rác ở ven
biển.
Tỉ lệ dân T/thị cao.
-Chủ yếu là khai
thác và xuất khẩu
dầu khí.
-Tình hình chính trị
không ổn định
Nằm ở phía Nam
của châu lục mở
rộng ra ấn Độ
Dương
-Địa hình có 3 miền
rõ rệt: Bắc là núi cao
đồ sộ: giữa là đồng
bằng; Nam là CN.
-Khí hậu nhiệt đới
gió mùa, là nơi có
lượng mưa lớn nhất
Thế Giới.
-Dân cư đông.
mật độ cao.
-Tôn giáo:
ấn Độ giáo,
Hồi giáo,
Phật giáo.
-Hầu hết là những
nước đang phát
triển chủ yếu là
sản xuất nghiệp.
-ấn Độ là nước
có nền kinh tế
phát triển nhất
khu vực.
-Có diện tích lãnh
thổ rộng lớn gồm
2 bộ phận đất liền
và hải đảo.
-Điều kiện tự nhiên
đa dạng, tự nhiên
lục địa khác hải đảo.
Dân cư đông đúc
nhất là ở phía
Đông
Là khu vực có nền
kinh tế phát triển
nhất khu vực.
II- Bài tập .
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
Khu vưc có mật độ dân số cao nhất Châu á là :
A- Đông á .
B- Đông Nam á
C- Nam á
D- Tây Nam á .
Dựa vào kiến thức đã học ,hãy ghi tên một số nước và vùng lãnh thổ ở Châu á đã đạt được những thành tựu lớn trong phát triển kinh tế vào bảng dưới đây :
Nhật Bản , Hàn Quốc
Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan
Nhật Bản
Thái Lan, Việt Nam
Trung Quốc , ấn độ
Bài tập 2 :
Dựa vào bảng số liệu sau , hãy vẽ đường biểu diễn và nhận xét
sự gia tăng dân số của C
Châu á từ năm 1800 đến năm 2002?
Sự gia tăng dân số Châu á từ năm 1800 -> 2002
Bài tập 3:
BI?U D? GIA TANG DN S? CHU (1800 - 2002)
a - Vẽ :
b - Nhận xét:
- Dân số của Châu á từ năm 1800 đến năm 2002 tăng nhanh , và tăng liên tục
- Dân số tăng nhanh từ sau năm 1950.
Bài tập 5 :
Phân tích BĐ khí hâu và cho biết địa điểm trên thuộc kiểu khí hậu nào
?
Bài tập 4 :
+Nhiệt độ
Dao d?ng t? 24 ? 32o C, to tb khoảng 28o C;
+Lượng mưa
Mua nhi?u t? thỏng 5 ? thỏng 10, mua ớt t? thỏng 11 d?n thỏng 4 ? mua theo mựa.
Kết luận : Địa điểm Yan Gun thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa
Bài tập 5:
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng các khu vực kinh tế trong GDP của ấn độ (năm 2001) theo bảng số liệu sau :
DẶN DÒ
Học bài : Từ tiết 1 đến tiết 15
- Chuẩn bị tốt cho thi học kì I
Chân thành cảm ơn các em.
Chúc các em làm bài tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thi Bích Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)