Sử lý spss

Chia sẻ bởi Lưu Thị Anh | Ngày 12/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: sử lý spss thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA TOÁN



BÀI TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: XỬ LÝ SỐ LIỆU




GV HƯỚNG DẪN SV THỰC HIỆN

TRẦN THIỆN THÀNH LƯU THỊ ANH
LÊ THỊ KIM NGÂN
LÊ THÚC BẢO LỢI
ĐOÀN VĂN KHÁNG

Những yêu cầu xử lý
Mô tả các yếu tố như: độ pH, nhiệt độ, oxi, độ trong, độ mặn và độ kiềm (kH) trên hai ao (đối chứng và thực nghiệm).
So sánh các yếu tố trên với tiêu chuẩn của ao nuôi tôm sạch và chất lượng.
So sánh các yếu tố trên giữa 2 ao (DC và TN)
Xét xem giữa các yếu tố đó có sự tác động lẫn nhau hay không?
Câu 1
Nhận xét:
Số lượng quan sát là không bị khuyết và giá trị của từng biến là 57,bảng trên liệt kê giá trị lớn nhất,nhỏ nhất,giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của từng biến
Câu 2
Đối với ao đối chứng giá trị PH trung bình tính được 7,612 lệch so với tiêu chuẩn là 0,112 và xác suất ý nghĩa của phép kiểm định t tính ra là rất nhỏ,nhỏ hơn 5% nên giá trị trung bình có sự sai lệch. Hơn nữa,khoảng tin cậy là (0.061;0.163) không chứa điểm 0. Vì vậy,độ PH sáng ao đối chứng không đạt tiêu chuẩn
Đối với ao thực nghiệm giá trị PH trung bình tính được là 7,635 lệch so với tiêu chuẩn là 0,35 và xác suất ý nghĩa của phép kiểm định t tính ra là 0.000,nhỏ hơn 5% nên giá trị PH trung bình có sự sai lệch. Hơn nữa,khoảng tin cậy là (0,083 ; 0,188) không chứa điểm 0. Vì vậy, độ PH sáng ao thực nghiệm không đạt tiêu chuẩn
Nhận xét:
Nhận xét

Đối với ao đối chứng giá trị PH trung bình tính được là 8,079 lệch so với tiêu chuẩn là 0,079 và xác suất ý nghĩa của phép kiểm định t tính ra là rất nhỏ,nhỏ hơn 5% nên giá trị trung bình có sự sai lệch. Hơn nữa,khoảng tin cậy là (0.061;0.163) không chứa điểm 0. Vì vậy,độ PH chiều ao đối chứng không đạt tiêu chuẩn
Đối với ao thực nghiệm giá trị PH trung bình tính được là 8,161 lệch so với tiêu chuẩn là 0,161 và xác suất ý nghĩa của phép kiểm định t tính ra là 0.000,nhỏ hơn 5% nên giá trị PH trung bình có sự sai lệch. Hơn nữa,khoảng tin cậy là (0,083 ; 0,188) không chứa điểm 0. Vì vậy, độ PH chiều ao thực nghiệm không đạt tiêu chuẩn



Đối với ao đối chứng giá trị nhiệt độ trung bình tính được là lệch 25,43 so với tiêu chuẩn là -2,57 và xác suất ý nghĩa của phép kiểm định t tính ra là rất 0.000,nhỏ hơn 5% nên giá trị nhiệt độ trung bình có sự sai lệch. Hơn nữa,khoảng tin cậy là (-3,01 ; -2,13) không chứa điểm 0. Vì vậy, nhiệt độ sáng ao đối chứng không đạt tiêu chuẩn
Đối với ao thực nghiệm giá trị nhiệt độ trung bình tính được là lệch 25,605 so với tiêu chuẩn là -2,395 và xác suất ý nghĩa của phép kiểm định t tính ra là 0.000,nhỏ hơn 5% nên giá trị nhiệt độ trung bình có sự sai lệch. Hơn nữa,khoảng tin cậy là (-2,796 ; -1,993) không chứa điểm 0. Vì vậy, nhiệt độ sáng ao thực nghiệm không đạt tiêu chuẩn


:
Nhận xét
Đối với ao đối chứng giá trị nhiệt độ trung bình tính được là 27,781 lệch so với tiêu chuẩn là -2,219 và xác suất ý nghĩa của phép kiểm định t tính ra là rất 0.000,nhỏ hơn 5% nên giá trị nhiệt độ trung bình có sự sai lệch. Hơn nữa,khoảng tin cậy là (-2,807 ; -1,631) không chứa điểm 0. Vì vậy, nhiệt độ chiều ao đối chứng không đạt tiêu chuẩn
Đối với ao thực nghiệm giá trị nhiệt độ trung bình tính được là 27,798 lệch so với tiêu chuẩn là -2,202 và xác suất ý nghĩa của phép kiểm định t tính ra là 0.000,nhỏ hơn 5% nên giá trị nhiệt độ trung bình có sự sai lệch. Hơn nữa,khoảng tin cậy là (-2,807 ; -1,597) không chứa điểm 0. Vì vậy, nhiệt độ chiều ao thực nghiệm không đạt tiêu chuẩn


Nhận xét:
Đối với ao đối chứng giá trị oxi trung bình tính được là 4,067 lệch so với tiêu chuẩn là 0.067 và xác suất ý nghĩa của phép kiểm định t tính ra là rất 0.000,nhỏ hơn 5% nên giá trị nhiệt độ trung bình có sự sai lệch. Hơn nữa,khoảng tin cậy là (0,044 ; 0,089) không chứa điểm 0. Vì vậy,nồng độ oxi sáng ao đối chứng không đạt tiêu chuẩn
Đối với ao thực nghiệm giá trị nhiệt độ trung bình tính được là 4,491 lệch so với tiêu chuẩn là 0,491 và xác suất ý nghĩa của phép kiểm định t tính ra là 0.000,nhỏ hơn 5% nên giá trị nhiệt độ trung bình có sự sai lệch. Hơn nữa,khoảng tin cậy là (0,461 ; 0,521) không chứa điểm 0. Vì vậy,nồng độ oxi sáng ao thực nghiệm không đạt tiêu chuẩn



Nhận xét
Đối với ao đối chứng giá trị oxi trung bình tính được là 4,533 lệch so với tiêu chuẩn là -0,467 và xác suất ý nghĩa của phép kiểm định t tính ra là rất 0.000,nhỏ hơn 5% nên giá trị nhiệt độ trung bình có sự sai lệch. Hơn nữa,khoảng tin cậy là (-0,544 ; -0,389) không chứa điểm 0. Vì vậy,nồng độ oxi chiều ao đối chứng không đạt tiêu chuẩn
Đối với ao thực nghiệm giá trị nhiệt độ trung bình tính được là 5,256 lệch so với tiêu chuẩn là 0,256 và xác suất ý nghĩa của phép kiểm định t tính ra là 0.000,nhỏ hơn 5% nên giá trị nhiệt độ trung bình có sự sai lệch. Hơn nữa,khoảng tin cậy là (0,18 ; 0,333) không chứa điểm 0. Vì vậy,nồng độ oxi chiều ao thực nghiệm không đạt tiêu chuẩn



Nhận xét
Đối với ao đối chứng giá trị độ trong trung bình tính được là 36,32 lệch so với tiêu chuẩn là 1.32 và xác suất ý nghĩa của phép kiểm định t tính ra là rất 0.000,nhỏ hơn 5% nên giá trị độ trong trung bình có sự sai lệch. Hơn nữa,khoảng tin cậy là (0,85 ; 1,78) không chứa điểm 0. Vì vậy, độ trong ao đối chứng không đạt tiêu chuẩn
Đối với ao thực nghiệm giá trị nhiệt độ trung bình tính được là 30,47 lệch so với tiêu chuẩn là -4,53 và xác suất ý nghĩa của phép kiểm định t tính ra là 0.000,nhỏ hơn 5% nên giá trị độ trong trung bình có sự sai lệch. Hơn nữa,khoảng tin cậy là (-4,99 ; -4,06) không chứa điểm 0. Vì vậy, độ trong ao thực nghiệm không đạt tiêu chuẩn



Nhận xét
Đối với ao đối chứng giá trị độ mặn trung bình tính được là 8,65 lệch so với tiêu chuẩn là 8,5 và xác suất ý nghĩa của phép kiểm định t tính ra là rất 0.000,nhỏ hơn 5% nên giá trị độ mặn trung bình có sự sai lệch. Hơn nữa,khoảng tin cậy là (8,16 ; 8,84) không chứa điểm 0. Vì vậy, độ trong mặn ao đối chứng không đạt tiêu chuẩn
Đối với ao thực nghiệm giá trị độ mặn trung bình tính được là 8,7 lệch so với tiêu chuẩn là 8,55 và xác suất ý nghĩa của phép kiểm định t tính ra là 0.000,nhỏ hơn 5% nên giá trị độ mặn trung bình có sự sai lệch. Hơn nữa,khoảng tin cậy là (8,22 ; 8,88) không chứa điểm 0. Vì vậy, độ mặn ao thực nghiệm không đạt tiêu chuẩn


Nhận xét












Đối với ao đối chứng giá trị độ kiềm trung bình tính được là 70,86 lệch so với tiêu chuẩn là -9,14 và xác suất ý nghĩa của phép kiểm định t tính ra là rất 0.000,nhỏ hơn 5% nên giá trị độ kiềm trung bình có sự sai lệch. Hơn nữa,khoảng tin cậy là (-11,37; -6,91) không chứa điểm 0. Vì vậy, độ kiềm ao đối chứng không đạt tiêu chuẩn
Đối với ao thực nghiệm giá trị độ kiềm trung bình tính được là 71,81 lệch so với tiêu chuẩn là -8,19 và xác suất ý nghĩa của phép kiểm định t tính ra là 0.000,nhỏ hơn 5% nên giá trị độ kiềm trung bình có sự sai lệch. Hơn nữa,khoảng tin cậy là (-10,41 ; -5,98) không chứa điểm 0. Vì vậy, độ kiềm ao thực nghiệm không đạt tiêu chuẩn


Nhận xét
Câu 3:ta sử dụng kết quả của 2 phép kiểm đinh kiểm đinh phi tham số và tham số
bảng kết quả kiểm định phi tham số
Kiểm định tham số
Nhận xét 1:
 Đối với nồng độ PH sáng trong kiểm đinh tham số ta thấy với thống kê F giá trị p-value = 0.745 >5% nên ta chấp nhận tính bằng nhau của phương sai trên 2 ao đối chứng và thực nghiệm. Tiêu chuẩn student giá tri p-value =0,533 > 5% chứng tỏ giá trị trung bình nồng độ PH trên 2 ao là giống nhau. Khoảng tin cậy (-0,09512 ; 0,495) chứa 0 nên 2 giá trị trung bình là giống nhau. Mặt khác, trong phép kiểm định phi tham số giá trị p-value = 0,513 nên chấp nhận kết quả là giá trị trung bình giống nhau

 Đối với nồng độ PH chiều trong kiểm định tham số ta thấy với thống kê F giá trị p-value = 0,142 > 5% nên ta chấp nhận tính bằng nhau của phương sai trên 2 ao đối chứng và thực nghiệm. Tiêu chuẩn student giá trị p-value = 0.033 < 5% chứng tỏ giá trị trung bình nồng độ PH trên 2 ao là khác nhau. Khoảng tin cậy (-0,15792 ; -0,007) không chứa 0 nên 2 giá trị trung bình là khác nhau. Mặt khác trong kiểm định phi tham số giá trị p value = 0.042 < 5% nên giá trị trung bình trên hai ao là khác nhau.

 Đối với nhiệt độ sáng trong phép kiểm định tham số ta thấy với thống kê F giá trị p-value = 0,619 > 5% nên ta chấp nhận tính bằng nhau của phương sai trên 2 ao đối chứng và thực nghiệm. Tiêu chuẩn student giá trị p-value = 0,557 > 5% chứng tỏ giá trị trung bình nồng độ PH trên 2 ao là giống nhau. Khoảng tin cậy (-0,765 ; 0,4141) chứa 0 nên 2 giá trị trung bình là giống nhau. Trong kiểm định phi tham số,giá trị p-value = 0,633 > 5% nên chấp nhận tính bằng nhau của giá trị trung bình của 2 ao trên
 Đối với nhiệt độ chiều ta thấy với thống kê F giá trị p-value = 0.849 > 5% nên ta chấp nhận tính bằng nhau của phương sai trên 2 ao đối chứng và thực nghiệm. Tiêu chuẩn student giá trị p-value = 0,967 > 5% chứng tỏ giá trị trung bình nồng độ PH trên 2 ao là giống nhau. Khoảng tin cậy (-0,8518 ; 0,816) chứa 0 nên 2 giá trị trung bình là giống nhau. Trong kiểm định phi tham số, giá trị p-value = 0,939 > 5% nên chấp nhận tính bằng nhau của giá trị nhiệt độ trung bình của 2 ao
Đối với oxi sáng trong phép kiểm định tham số ta thấy với thống kê F giá trị p-value = 0.379 > 5% nên ta chấp nhận tính bằng nhau của phương sai trên 2 ao đối chứng và thực nghiệm. Tiêu chuẩn student giá trị p-value = 0.000 < 5% chứng tỏ giá trị trung bình oxi trên 2 ao là khác nhau. Khoảng tin cậy (-0,4619 ; -0,3872) chứa 0 nên 2 giá trị trung bình là khác nhau.Và trong phép kiểm định phi tham số giá trị p value = 0.000 < 5% nên giá trị oxi trung bình có sự khác nhau
 Đối với oxi chiều trong phép kiểm định phi tham số ta thấy giá trị p-value = 0,345 > 5% nên ta chấp nhận tính bằng nhau của phương sai trên 2 ao đối chứng và thực nghiệm. Tiêu chuẩn student giá trị p-value = 0,000 < 5% chứng tỏ giá trị trung bình oxi trên 2 ao là khác nhau. Khoảng tin cậy (-0,8306 ; -0,69) chứa 0 nên 2 giá trị trung bình là khác nhau và trong phép kiểm định phi tham số giá trị p value = 0.000 < 5% nên nồng độ oxi trung bình trên 2 ao thực sự khác nhau
 Đối với độ trong trong phép kiểm định tham số ta thấy với thống kê F giá trị p-value = 0.852 > 5% nên ta chấp nhận tính bằng nhau của phương sai trên 2 ao đối chứng và thực nghiệm. Tiêu chuẩn student giá trị p-value = 0,000 < 5% chứng tỏ giá trị trung bình độ trong trên 2 ao là khác nhau. Khoảng tin cậy (-5,1919 ; 6,493) không chứa 0 nên 2 giá trị trung bình là khác nhau.và trong phép kiểm định phi tham số giá trị p-value rất nhỏ = 0.000 nên độ trong trung bình của 2 ao là khác nhau
 Đối với độ mặn trong phép kiểm định tham số ta thấy với thống kê F giá trị p-value = 0.734 > 5% nên ta chấp nhận tính bằng nhau của phương sai trên 2 ao đối chứng và thực nghiệm. Tiêu chuẩn student giá trị p-value = 0,824 > 5% chứng tỏ giá trị trung bình độ mặn trên 2 ao là giống nhau. Khoảng tin cậy (-0,522 ; 0,416) chứa 0 nên 2 giá trị trung bình là giống nhau.Tuy nhiên trong phép kiểm định phi tham số,giá tri p-value = 0,739 > 5%,nên độ mặn trung bình trên 2 ao có sự giống nhau. Tóm lại,ta chấp nhận kết quả là độ mặn trung bình trên 2 ao là giống nhau

Đối với độ kiềm trong phép kiểm định tham số ta thấy giá trị p-value = 0.672 > 5% nên ta chấp nhận tính bằng nhau của phương sai trên 2 ao đối chứng và thực nghiệm. Tiêu chuẩn student giá trị p-value = 0,548 > 5% chứng tỏ giá trị trung bình độ kiềm trên 2 ao là giông nhau. Khoảng tin cậy (-4,059 ; 2,164) chứa 0 nên 2 giá trị trung bình là giống nhau.và trong phép kiểm định phi tham số thì ta chấp nhận kết quả giá trị độ kiềm trung bình là giống nhau
Câu 4
Nhận xét
Nồng độ PH sáng có mối tương quan tuyến tính với nồng độ PH chiều với hệ số tươngquan là 0.691 nhưng p-value nhỏ hơn 5% nên 2 biến này chỉ có mối tương quan đồng biến,nghĩa là PH sáng cao thì PH chiều cũng cao và ngược lại.tương tự thì nồng độ PH sáng chỉ có mối quan hệ đồng biến với nhiệt độ sáng,nhiệt độ chiều,và độ kiềm
Nồng độ PH chiều có mối tương quan đồng biến nhiệt độ sáng,nhiệt độ chiều,oxi sáng,oxi chiều và độ trong
Nhiệt độ sáng có mối quan hệ đồng biến với nhiệt độ chiều và với độ kiềm
Nhiệt độ chiều có mối tương quan đồng biến với độ kiềm
Oxi sáng có mối tương quan đồng biến với oxi chiều và độ trong
Oxi chiều có mối tương quan đồng biến với oxi sáng và độ trong





* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lưu Thị Anh
Dung lượng: 291,04KB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)