So tuyen tinh
Chia sẻ bởi Trần Hồng Anh |
Ngày 17/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: So tuyen tinh thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI CHỌN ĐỘI SƠ TUYỂN HSG TỈNH LỚP 9
QUỲNH LƯU Năm học 2010 - 2011
Môn: Hóa học- thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (2,0 điểm) 1. Nêu nguyên tắc chọn chất làm khô. Hãy chọn 2 chất thích hợp làm khô lần lượt mỗi khí ẩm sau: O2; SO2; N2; CO; CO2
2. Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau:
- Cho 1 ít vôi sống vào nước, lọc lấy nước vôi trong, rồi thổi khí CO2 vào cho tới dư.
- Cho dd H2SO4 vào cốc đựng đường, đun nhẹ.
Câu 2. (1 điểm) 1. Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột: (Al + Al2O3); (Fe + Fe2O3); (FeO + Fe2O3). Dùng phương pháp hóa học để nhận biết chúng. Viết các PTHH.
2. Trình bày phương pháp tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp: Fe2O3, Al2O3; SiO2 ở dạng bột. Chỉ dùng 1 hóa chất duy nhất.
Câu 3. (2,0 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam một chất vô cơ A trong không khí thì chỉ thu được 1,6 gam sắt (III) oxit và 0,896 lít khí sunfurơ (đktc). Xác định công thức phân tử của A.
2. Hỗn hợp X gồm Fe; FeO; Fe2O3. Cho 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lit khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính m.
3. Hòa tan hỗn hợp gồm 12,8 gam CuO và 16,0 gam Fe2O3 trong 155ml dd H2SO4 2M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m.
Câu 4. (2,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp gồm kim loại A (hóa trị I) và oxit của nó vào nước thu được dd B. Cô cạn dd B thu được 11,2 gam hidroxit kim loại khan.
a, Xác định kim loại và công thức oxit.
b, Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
c, Tính thể tích dd H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa dd B
Câu 5. (2,5 điểm) Hỗn hợp A gồm MgO và Al2O3. Chia A làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần có khối lượng là 19,88 gam. Cho phần 1 tác dụng với 200 ml dd HCl, sau khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi cận thận hỗn hợp thu được 47,38 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 400 ml dd HCl như ở thí nghiệm trên, sau khi kết thúc phản ứng làm bay hơi cận thận cuối cùng thu được 50,68 gam chất rắn khan.
a, Viết các PTHH
b, Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
c, Tính thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A
QUỲNH LƯU Năm học 2010 - 2011
Môn: Hóa học- thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (2,0 điểm) 1. Nêu nguyên tắc chọn chất làm khô. Hãy chọn 2 chất thích hợp làm khô lần lượt mỗi khí ẩm sau: O2; SO2; N2; CO; CO2
2. Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau:
- Cho 1 ít vôi sống vào nước, lọc lấy nước vôi trong, rồi thổi khí CO2 vào cho tới dư.
- Cho dd H2SO4 vào cốc đựng đường, đun nhẹ.
Câu 2. (1 điểm) 1. Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột: (Al + Al2O3); (Fe + Fe2O3); (FeO + Fe2O3). Dùng phương pháp hóa học để nhận biết chúng. Viết các PTHH.
2. Trình bày phương pháp tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp: Fe2O3, Al2O3; SiO2 ở dạng bột. Chỉ dùng 1 hóa chất duy nhất.
Câu 3. (2,0 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam một chất vô cơ A trong không khí thì chỉ thu được 1,6 gam sắt (III) oxit và 0,896 lít khí sunfurơ (đktc). Xác định công thức phân tử của A.
2. Hỗn hợp X gồm Fe; FeO; Fe2O3. Cho 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lit khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính m.
3. Hòa tan hỗn hợp gồm 12,8 gam CuO và 16,0 gam Fe2O3 trong 155ml dd H2SO4 2M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m.
Câu 4. (2,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp gồm kim loại A (hóa trị I) và oxit của nó vào nước thu được dd B. Cô cạn dd B thu được 11,2 gam hidroxit kim loại khan.
a, Xác định kim loại và công thức oxit.
b, Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
c, Tính thể tích dd H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa dd B
Câu 5. (2,5 điểm) Hỗn hợp A gồm MgO và Al2O3. Chia A làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần có khối lượng là 19,88 gam. Cho phần 1 tác dụng với 200 ml dd HCl, sau khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi cận thận hỗn hợp thu được 47,38 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 400 ml dd HCl như ở thí nghiệm trên, sau khi kết thúc phản ứng làm bay hơi cận thận cuối cùng thu được 50,68 gam chất rắn khan.
a, Viết các PTHH
b, Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
c, Tính thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hồng Anh
Dung lượng: 24,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)