So sánh các số trong phạm vi 100 000

Chia sẻ bởi Trần Quang Tài | Ngày 10/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: So sánh các số trong phạm vi 100 000 thuộc Toán học 3

Nội dung tài liệu:

Người thực hiện: hà thị đông
Nhiệt liệt Chào mừng các thầy giáo, cô giáo
Về dự hội giảng muà xuân 2010
phòng giáo dục và đào tạo kiến xương
trường Tiểu học minh hưng
toán 3

kiểm tra bài cũ
Viết số thích hợp vào chỗ trống.
39 998
40 000
999 … 1012
9790 … 9786
7250 … 7250
2) Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
>
>
=
99 998
100 000
100 000

Thứ năm, ngày 11 tháng 3 năm 2010
1.Ví dụ:
Ví dụ 1:
So sánh 100 000 và 99 999
Vì 100 000 có nhiều chữ số hơn nên
99 999 100 000


6 chữ số
5 chữ số
>
99 999
>
so sánh các số trong phạm vi 100 000
Toán
Trong 2 số:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
- Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn.
937 … 20 351
97 366 … 100 000
Chọn dấu > < = điền vào chỗ chấm
>
>

so sánh các số trong phạm vi 100 000
Thứ năm, ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán
1.Ví dụ:
Ví dụ 1:
So sánh 100 000 và 99 999
100 000
99 999

>
Vì 100 000 có nhiều chữ số hơn nên
Ví dụ 2:
So sánh 76 200 và 76 199

>
76 200
76 199
6
6
7
7
2
1
2
1
>
- Vì hai số này có số chữ số bằng nhau, nên ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái qua phải.
Các cặp chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn như nhau.
ở hàng trăm có 2 > 1.
Vậy:

so sánh các số trong phạm vi 100 000
Thứ năm, ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán
1.Ví dụ:
Ví dụ 1:
So sánh 100 000 và 99 999
100 000
99 999

>
Vì 100 000 có nhiều chữ số hơn nên
Ví dụ 2:
So sánh 76 200 và 76 199
- Vì hai số này có số chữ số bằng nhau, nên ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái qua phải.
Các cặp chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn như nhau.
ở hàng trăm có 2 > 1.
Vậy:
76 200 > 76 199
76 200 > 76 199
76 199 < 76 200
* Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải, (chữ số cùng hàng của số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại).

so sánh các số trong phạm vi 100 000
Thứ năm, ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán
1.Ví dụ:
Ví dụ 1:
So sánh 100 000 và 99 999
100 000
99 999

>
Vì 100 000 có nhiều chữ số hơn nên
Ví dụ 2:
So sánh 76 200 và 76 199
- Vì hai số này có số chữ số bằng nhau, nên ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái qua phải.
Các cặp chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn như nhau.
ở hàng trăm có 2 > 1.
Vậy:
76 200 > 76 199
76 200 > 76 199
76 199 < 76 200
73 250 … 71 699
93 200 … 93 200
Chọn dấu > < = điền vào chỗ chấm
73 250 … 71 699
=
>
* Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số bằng nhau.

so sánh các số trong phạm vi 100 000
Thứ năm, ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán
1.Ví dụ:
Ví dụ 1:
So sánh 100 000 và 99 999
100 000
99 999

>
Vì 100 000 có nhiều chữ số hơn nên
Ví dụ 2:
So sánh 76 200 và 76 199
- Vì hai số này có số chữ số bằng nhau, nên ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái qua phải.
Các cặp chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn như nhau.
ở hàng trăm có 2 > 1.
Vậy:
76 200 > 76 199
76 200 > 76 199
76 199 < 76 200
Bài 1 : ?
> < =
4589 10 001

>
86 573 96 573
3527 3519
35 276 35 275
99 999 100 000
8000 7999 + 1





>
>
>
>
=
Bài 2 : ?
> < =
89 156 98 516

>
78 659 76 860
79 650 79 650
67 628 67 728
89 999 90 000
69 731 69 713





>
=
>
<
>
Bài 3 :
Tìm số lớn nhất trong các số sau :
83 269 ; 92 368 ; 29 863 ; 68 932 .
số lớn nhất
b) Tìm số bé nhất trong các số sau :
74 203 ; 100 000 ; 54 307 ; 90 214 .
54 307
số bé nhất
Bài 3 :
Tìm số lớn nhất trong các số sau :
83 269 ; 92 368 ; 29 863 ; 68 932 .
số lớn nhất :
số lớn nhất
92 368
92 368
b) Tìm số bé nhất trong các số sau :
74 203 ; 100 000 ; 54 307 ; 90 214 .
54 307
số bé nhất :
số bé nhất
Bài 4 :
Viết các số 30 620 ; 8258 ; 31 855 ; 16 999
theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết các số 65 372 ; 56 372 ; 76 253 ;
56 327 theo thứ tự từ lớn đến bé.
từ bé đến lớn
từ lớn đến bé
30 620
8258
31 855
16 999
Bài 4 : a) Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
Đoàn tàu tí hon
2
1
3
4
Đoàn tàu tí hon
65 372
56 372
76 253
56 327
Bài 4 : b) Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
2
1
3
4

so sánh các số trong phạm vi 100 000
Thứ năm, ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán
1.Ví dụ:
Ví dụ 1:
So sánh 100 000 và 99 999
100 000
99 999

>
Vì 100 000 có nhiều chữ số hơn nên
Ví dụ 2:
So sánh 76 200 và 76 199
- Vì hai số này có số chữ số bằng nhau, nên ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái qua phải.
Các cặp chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn như nhau.
ở hàng trăm có 2 > 1.
Vậy:
76 200 > 76 199
76 200 > 76 199
76 199 < 76 200
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Quang Tài
Dung lượng: 23,02MB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)