Số học 6 _ 109 Tiết có đủ đề KT_MTrận
Chia sẻ bởi Lê Thanh Thùy |
Ngày 12/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Số học 6 _ 109 Tiết có đủ đề KT_MTrận thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Chương I - Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1: tập hợp. phần tử của tập hợp
Soạn: 12/08/2011
Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
+ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
+ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng kí hiệu ( ; ( .
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.
- Học sinh: SGK, vở ghi.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Hoạt động 1
Dặn HS chuẩn bị đồ dùng học tập,
sách vở cần thiết
- GV giới thiệu nội dung chương I như SGK.
Hoạt động 2
Các ví dụ
- GV cho HS quan sát H1 SGK và giới thiệu các VD như SGK.
- GV lấy thêm một số ví dụ ngay trong trường, lớp.
- Cho HS lấy thêm các ví dụ.
1. Các ví dụ: SGK.
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
- Tập hợp các cây trong sân trường.
- Tập hợp các ngón tay của bàn tay.
Hoạt động 3
Cách viết và các kí hiệu
- GV đưa ra cách viết, kí hiệu, khái niệm phần tử.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp như chú ý trong SGK.
- Hỏi: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của B ?
- Gọi HS lên bảng.
- Hỏi: Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? Tương tự số 5 ?
- Cho HS đọc chú ý trong SGK.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách: liệy kê, chỉ ra tính chất đặc chưng.
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
- GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như SGK.
- Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa.
2) Cách viết. Các kí hiệu:
- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
- VD: Tập hợp các số tự nhiên < 4:
A = (0 ; 1 ; 2 ; 3(.
0 ;1 ;2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A.
* Chú ý: SGK.
B = (a, b, c(.
1 ( A ; 5 ( A .
* Cách viết tập hợp:
SGK.
- Minh hoạ A, B:
?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7.
C1: D = (0; 1; 2; 3; 4; 5; 6(.
C2: D = (x ( N ; x < 7(.
2 ( D ; 10 ( D .
?2. M = (N ; H; A; T; R; G(.
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố
- Cho HS làm tại lớp bài tập 3, 5.
- Phiếu học tập bài 1 ; 2; 4 . HS làm bài tập vào phiếu. GV thu, chấm.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ phần chú ý trong SGK.
- Làm bài tập 1 đến 8 <3, 4 SBT>.
Tiết 1: tập hợp. phần tử của tập hợp
Soạn: 12/08/2011
Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
+ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
+ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng kí hiệu ( ; ( .
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.
- Học sinh: SGK, vở ghi.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Hoạt động 1
Dặn HS chuẩn bị đồ dùng học tập,
sách vở cần thiết
- GV giới thiệu nội dung chương I như SGK.
Hoạt động 2
Các ví dụ
- GV cho HS quan sát H1 SGK và giới thiệu các VD như SGK.
- GV lấy thêm một số ví dụ ngay trong trường, lớp.
- Cho HS lấy thêm các ví dụ.
1. Các ví dụ: SGK.
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
- Tập hợp các cây trong sân trường.
- Tập hợp các ngón tay của bàn tay.
Hoạt động 3
Cách viết và các kí hiệu
- GV đưa ra cách viết, kí hiệu, khái niệm phần tử.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp như chú ý trong SGK.
- Hỏi: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của B ?
- Gọi HS lên bảng.
- Hỏi: Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? Tương tự số 5 ?
- Cho HS đọc chú ý trong SGK.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách: liệy kê, chỉ ra tính chất đặc chưng.
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
- GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như SGK.
- Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa.
2) Cách viết. Các kí hiệu:
- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
- VD: Tập hợp các số tự nhiên < 4:
A = (0 ; 1 ; 2 ; 3(.
0 ;1 ;2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A.
* Chú ý: SGK.
B = (a, b, c(.
1 ( A ; 5 ( A .
* Cách viết tập hợp:
SGK.
- Minh hoạ A, B:
?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7.
C1: D = (0; 1; 2; 3; 4; 5; 6(.
C2: D = (x ( N ; x < 7(.
2 ( D ; 10 ( D .
?2. M = (N ; H; A; T; R; G(.
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố
- Cho HS làm tại lớp bài tập 3, 5.
- Phiếu học tập bài 1 ; 2; 4 . HS làm bài tập vào phiếu. GV thu, chấm.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ phần chú ý trong SGK.
- Làm bài tập 1 đến 8 <3, 4 SBT>.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Thùy
Dung lượng: 3,99MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)