Số 6 HKII (12-13)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Chung |
Ngày 12/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Số 6 HKII (12-13) thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày dạy: 14/01/2013
Tiết 58: QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. MỤC TIÊU
- Hiểu và vận dụng tốt tính chất dẳng thức:
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a.
- Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế a – b + c = d => a = d +b – c.
- Rèn tính cẩn thận qua việc vận dung qui tắc chuyển vế.
* Trọng tâm: Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Ổn định: 1’
2) Kiểm tra: - Hãy nêu quy tắc dấu ngoặc ?
- Vận dụng tính: (-3) + (-350) + (-7) + 350
Đáp án
* Quy tắc (SGK / 84)
* (-3) + (-350) + (-7) + 350 = [(-350) + 350] – (3 + 7) = 0 – 10 = -10
3) Bài mới
* ĐVĐ: Ta đã biết a + b = b + a, đay là một đẳng thức. Để biến đổi một đẳng thức thường sử dụng “ Quy tắc chuyển vế”. Vậy quy tắc chuyển vế là gì ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu tính chất của đẳng thức
GV: Giới thiệu cho học sinh thực hiện như hình 50 - SGK/85.
HS: Hoạt động nhóm, rút ra nhận xét.
GV: Từ phần thực hành trên đĩa cân, em có thể rút ra n/x gì về tính chất của đẳng thức ?
HS nêu tính chất
GV nhắc lại và khắc sâu t/c.
HĐ2: Vận dụng vào ví dụ
GV: nêu y/c ví dụ
?: Làm thế nào để vế trái chỉ còn x ?
HS: Cộng hai vế với 4
?:Thu gọn các vế ?
HS: Thực hiện và tìm x
GV yêu cầu hs làm ?2
HS lên bảng làm bài, nhận xét
GV chốt lại: Vậy vận dụng các tính chất của đẳng thức ta có thể biến đổi đẳng thức và vận dụng vào bài toán tìm x.
HĐ3: Tìm hiểu qui tắc chuyển vế
GV chỉ vào các phép biến đổi trên
x – 4 = -5
x = -5 + 4
x + 4 = -2
x = -2 - 4
?: Em có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức ?
HS: thảo luận và rút ra nhận xét
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế
HS đọc quy tắc
(Bảng phụ). Ví dụ (SGK/tr86)
Vậy để tìm x, ở phần a/, b/ người ta đã làm như thế nào ?
HS trả lời (....)
GV: Chốt dạng và cách vận dụng qui tắc chuyển vế vào tìm x
GV: Nêu y/c bài ?3, y/c hs lên bảng làm.
HS: 1 HS lên bảng trình bày
HS khác trình bày vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn.
GV: Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta xét xem hai phép toán này quan hệ với nhau như thế nào ?
- Gọi x là hiệu của a và b, vậy x = ?
? Vậy áp dụng quy tắc chuyển vế x + b = ?
- Ngược lại nếu có x + b = a thì x = ?
GV: Vậy hiệu (a – b) là một số x khi lấy x cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng
HS: Đọc nội dung nhận xét
1. Tính chất của đẳng thức
?1.
* Tính chất.
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
2. Ví dụ
Tìm số nguyên x, biết:
x – 4 = -5
Giải
x – 4 = -5
x – 4 + 4 = -5 + 4
x = -5 + 4
x = -1
?2
Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2
Giải
x + 4 = -2
x + 4 + (-4) = -2 + -4
x = -2 – 4
x = -6
3. Quy tắc chuyển vế
* Quy tắc: (SGK/tr86)
* Ví dụ: (SGK/tr86)
?3. Tìm số nguyên x, biết:
x + 8 = (-5) + 4
x = -5 + 4 –
Tiết 58: QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. MỤC TIÊU
- Hiểu và vận dụng tốt tính chất dẳng thức:
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a.
- Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế a – b + c = d => a = d +b – c.
- Rèn tính cẩn thận qua việc vận dung qui tắc chuyển vế.
* Trọng tâm: Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Ổn định: 1’
2) Kiểm tra: - Hãy nêu quy tắc dấu ngoặc ?
- Vận dụng tính: (-3) + (-350) + (-7) + 350
Đáp án
* Quy tắc (SGK / 84)
* (-3) + (-350) + (-7) + 350 = [(-350) + 350] – (3 + 7) = 0 – 10 = -10
3) Bài mới
* ĐVĐ: Ta đã biết a + b = b + a, đay là một đẳng thức. Để biến đổi một đẳng thức thường sử dụng “ Quy tắc chuyển vế”. Vậy quy tắc chuyển vế là gì ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu tính chất của đẳng thức
GV: Giới thiệu cho học sinh thực hiện như hình 50 - SGK/85.
HS: Hoạt động nhóm, rút ra nhận xét.
GV: Từ phần thực hành trên đĩa cân, em có thể rút ra n/x gì về tính chất của đẳng thức ?
HS nêu tính chất
GV nhắc lại và khắc sâu t/c.
HĐ2: Vận dụng vào ví dụ
GV: nêu y/c ví dụ
?: Làm thế nào để vế trái chỉ còn x ?
HS: Cộng hai vế với 4
?:Thu gọn các vế ?
HS: Thực hiện và tìm x
GV yêu cầu hs làm ?2
HS lên bảng làm bài, nhận xét
GV chốt lại: Vậy vận dụng các tính chất của đẳng thức ta có thể biến đổi đẳng thức và vận dụng vào bài toán tìm x.
HĐ3: Tìm hiểu qui tắc chuyển vế
GV chỉ vào các phép biến đổi trên
x – 4 = -5
x = -5 + 4
x + 4 = -2
x = -2 - 4
?: Em có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức ?
HS: thảo luận và rút ra nhận xét
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế
HS đọc quy tắc
(Bảng phụ). Ví dụ (SGK/tr86)
Vậy để tìm x, ở phần a/, b/ người ta đã làm như thế nào ?
HS trả lời (....)
GV: Chốt dạng và cách vận dụng qui tắc chuyển vế vào tìm x
GV: Nêu y/c bài ?3, y/c hs lên bảng làm.
HS: 1 HS lên bảng trình bày
HS khác trình bày vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn.
GV: Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta xét xem hai phép toán này quan hệ với nhau như thế nào ?
- Gọi x là hiệu của a và b, vậy x = ?
? Vậy áp dụng quy tắc chuyển vế x + b = ?
- Ngược lại nếu có x + b = a thì x = ?
GV: Vậy hiệu (a – b) là một số x khi lấy x cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng
HS: Đọc nội dung nhận xét
1. Tính chất của đẳng thức
?1.
* Tính chất.
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
2. Ví dụ
Tìm số nguyên x, biết:
x – 4 = -5
Giải
x – 4 = -5
x – 4 + 4 = -5 + 4
x = -5 + 4
x = -1
?2
Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2
Giải
x + 4 = -2
x + 4 + (-4) = -2 + -4
x = -2 – 4
x = -6
3. Quy tắc chuyển vế
* Quy tắc: (SGK/tr86)
* Ví dụ: (SGK/tr86)
?3. Tìm số nguyên x, biết:
x + 8 = (-5) + 4
x = -5 + 4 –
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Chung
Dung lượng: 994,64KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)