Sinh ly ho hap tren cho
Chia sẻ bởi Lê Văn Vũ |
Ngày 04/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Sinh ly ho hap tren cho thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Sinh lý hô hấp trên chó
SINH LÝ HÔ HẤP Ở CHÓ
Cấu tạo và chức năng các cơ quan
- Gồm: mũi, miệng,hầu,khí quản,đường dẫn khí + 2 lá phổi.
- Chức năng:
+ Trao đổi O2 và CO2
+ Làm ấm và lọc không khí
+ Hỗ trợ thanh quản và 2 dây thanh âm phát tiếng
Ơ chó 10-30 lần/phút =200-250m3 kk mỗi ngày = 1 bong bóng có d 8-9m.
1. Quá trình thở
- Gồm hít vào và thở ra
- Cơ chính: cơ hoành và cơ hình vòm lớn
- HH là Qtr tự động,điều khiển bởi thân não.
2. Miệng và đường dẫn ở mũi
- Để cho không khí đi vào cơ thể
- Mũi lọc không khí khi ta thở
- Mũi là vị trí của các cơ quan khứu giác
- Miệng thì để ăn và khạc ra ngoài khi cần thiết.
3. Hầu
Hầu là 1 ống nối mũi sau và miệng với thanh quản
Bên trong hầu là hạch=>bắt giữ và phá hủy nhiều sv truyền nhiễm
4. Thanh quản
- Gồm những mô dày gọi là sụn
-Bên trong thanh quản là hai dây thanh âm => tạo ra âm thanh=>phòng thức ăn vào phổi.
5. Hệ hô hấp
-Kiểm soát bởi trung tâm hh ở não
-Cung cấp O2 và thải CO2
6. Khí quản và các đường dẫn khí được phân nhánh
7. Phế nang và sự trao đổi khí
- Giống mau mạch vách p.nang có 1 lớp TB.
-Truyền O2 nhanh chóng từ kk =>máu. O2 gắn kết với Hb h.cầu
CO2 máu=> vào phổi=> ra ngoài
Trao đổi khí hiệu quả khi khoảng cách giữa kk và máu 1/1000mm.
Có hơn 700tr p.nang ở 2 lá phổi
Sbmbt có kích thước 1 sân quần vợt.
8. P.thức hh và ý nghĩa thực tiễn
-Hh ngực bụng:(cơ hoành,gian sườn) => bình thường.
-Hh ngực: (cơ gian sườn)=>chửa, viêm d.dầy,ruột.
-Hh bụng:(cơ hoành)=>bệnh tim, phổi, hoặc lông ngực bị tổn thương.
9. Tần số Hh (nhịp thở)
- Hít vào thở ra gọi là nhịp thở
-Nhịp thở 1 phút là tần số Hh
-Thay đổi tùy loài, tuổi, trạng thái slý cơ thể, nhiệt độ môi trường.
Tần số Hh của 1 số loài:
10. Sự biến đổi t/c lý, hóa học của kk khi Hh
-Kk khi đi vào phổi và thở ra có nhiệt độ, độ ẩm đều cao hơn so với kk ngoài môi trường.
- Biến đổi tp hh của kk hít vào và thở ra
11. Ah của Đk sống đến Hđ Hh
-Khi to ,cơ thể cường Hh=>thải nhiệt.
-Khi to , Hh sâu và tần số =>mất nhiệt
-Khi thiếu O2 => rối loạn hđ Tk Tu => gây choáng ngất.
-Khi v.động hoặc làm việc:cơ thể số lần Hh.
-Khi hít vật lạ=> px ho, hắt hơi.
Chân thành cảm ơn cô và các bạn đã chú ý lắng nghe
Y tưởng nghiên cứu khoa học
Hô hấp đồ
SINH LÝ HÔ HẤP Ở CHÓ
Cấu tạo và chức năng các cơ quan
- Gồm: mũi, miệng,hầu,khí quản,đường dẫn khí + 2 lá phổi.
- Chức năng:
+ Trao đổi O2 và CO2
+ Làm ấm và lọc không khí
+ Hỗ trợ thanh quản và 2 dây thanh âm phát tiếng
Ơ chó 10-30 lần/phút =200-250m3 kk mỗi ngày = 1 bong bóng có d 8-9m.
1. Quá trình thở
- Gồm hít vào và thở ra
- Cơ chính: cơ hoành và cơ hình vòm lớn
- HH là Qtr tự động,điều khiển bởi thân não.
2. Miệng và đường dẫn ở mũi
- Để cho không khí đi vào cơ thể
- Mũi lọc không khí khi ta thở
- Mũi là vị trí của các cơ quan khứu giác
- Miệng thì để ăn và khạc ra ngoài khi cần thiết.
3. Hầu
Hầu là 1 ống nối mũi sau và miệng với thanh quản
Bên trong hầu là hạch=>bắt giữ và phá hủy nhiều sv truyền nhiễm
4. Thanh quản
- Gồm những mô dày gọi là sụn
-Bên trong thanh quản là hai dây thanh âm => tạo ra âm thanh=>phòng thức ăn vào phổi.
5. Hệ hô hấp
-Kiểm soát bởi trung tâm hh ở não
-Cung cấp O2 và thải CO2
6. Khí quản và các đường dẫn khí được phân nhánh
7. Phế nang và sự trao đổi khí
- Giống mau mạch vách p.nang có 1 lớp TB.
-Truyền O2 nhanh chóng từ kk =>máu. O2 gắn kết với Hb h.cầu
CO2 máu=> vào phổi=> ra ngoài
Trao đổi khí hiệu quả khi khoảng cách giữa kk và máu 1/1000mm.
Có hơn 700tr p.nang ở 2 lá phổi
Sbmbt có kích thước 1 sân quần vợt.
8. P.thức hh và ý nghĩa thực tiễn
-Hh ngực bụng:(cơ hoành,gian sườn) => bình thường.
-Hh ngực: (cơ gian sườn)=>chửa, viêm d.dầy,ruột.
-Hh bụng:(cơ hoành)=>bệnh tim, phổi, hoặc lông ngực bị tổn thương.
9. Tần số Hh (nhịp thở)
- Hít vào thở ra gọi là nhịp thở
-Nhịp thở 1 phút là tần số Hh
-Thay đổi tùy loài, tuổi, trạng thái slý cơ thể, nhiệt độ môi trường.
Tần số Hh của 1 số loài:
10. Sự biến đổi t/c lý, hóa học của kk khi Hh
-Kk khi đi vào phổi và thở ra có nhiệt độ, độ ẩm đều cao hơn so với kk ngoài môi trường.
- Biến đổi tp hh của kk hít vào và thở ra
11. Ah của Đk sống đến Hđ Hh
-Khi to ,cơ thể cường Hh=>thải nhiệt.
-Khi to , Hh sâu và tần số =>mất nhiệt
-Khi thiếu O2 => rối loạn hđ Tk Tu => gây choáng ngất.
-Khi v.động hoặc làm việc:cơ thể số lần Hh.
-Khi hít vật lạ=> px ho, hắt hơi.
Chân thành cảm ơn cô và các bạn đã chú ý lắng nghe
Y tưởng nghiên cứu khoa học
Hô hấp đồ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)