Sinh Hay
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Trinh |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Sinh Hay thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHẦN II: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC VÀO CHỌN GIỐNG
221. Thể truyền là gì?
A. là vectơ mang gen cần chuyển.
B. là phân tử ADN có khả năng tự sao độc lập với ADN của tế bào nhận.
C. hợp với gen cần chuyển tạo thành ADN tái tổ hợp
D. tất cả giải đáp đều đúng.
222. Để tăng năng suất cây trồng, người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Cây nào dưới đây là thích hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó?
A. Cây đậu Hà Lan. B. Cây lúa. C. Cây củ cải đường. D. Cây ngô.
223. Tác nhân nào được dùng chủ yếu để gây đột biến gen ở bào tử?
A. Chùm nơtron. B. Tia Bêta. C. Tia gamma . D. Tia tử ngoại.
224. Trong chăn nuôi và trồng trọt, người ta tiến hành phép lai nào để tạo dòng thuần đồng hợp về gen quý cần củng cố ở đời sau?
A. Lai gần. B. Lai khác dòng. C. Lai khác giống. D. Lai xa.
225. Khi lai giữa các dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ nào?
A. F1 B. F2 C. F3 D. F4
226. Hiện tượng bất thụ do lai xa có liên quan đến giảm phân ở cơ thể lai là do:
A. sự không tương hợp giữa nhân và tế bào chất của hợp tử.
B. sự không tương đồng giữa bộ NST của 2 loài về hình thái và số lượng.
C. sự không tương đồng giữa bộ NST đơn bội và lưỡng bội của 2 loài.
D. tất cả giải đáp trên đều đúng.
227. Ưu điểm nổi bật nhất của kỹ thuật di truyền là:
A. có thể kết hợp thông tin di truyền của các loài rất xa nhau.
B. có thể sản xuất được các hóoc-môn cần thiết cho người với số lượng lớn.
C. sản xuất được các vacxin phòng bệnh trên qui mô công nghiệp.
D. tất cả đều đúng.
228. Để giải thích hiện tượng ưu thế lai, người ta cho rằng: AA < Aa > aa. Đó là giả thuyết nào?
A. Giả thuyết dị hợp, gen trội lấn át gen lặn.
B. Tác động cộng gộp của các gen trội có lợi.
C. Giả thuyết siêu trội
D. Giả thuyết đồng trội.
229. Hiệu quả của gây đột biến nhân tạo phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Liều lượng và cường độ của các tác nhân.
B. Liều lượng của các tác nhân và thời gian tác động.
C. Đối tượng gây đột biến và thời gian tác động.
D. Tất cả các yếu tố trên.
230. Để tạo dòng thuần ổn định trong chọn giống cây trồng, phương pháp hiệu quả nhất là:
A. Cho tự thụ phấn bắt buộc.
B. Lưỡng bội hóa các tế bào đơn bội của hạt phấn.
C. Lai các tế bào sinh dưỡng của 2 loài khác nhau.
D. Tứ bội hóa các tế bào thu được do lai xa.
231. Vi khuẩn đường ruột E.coli được dùng làm tế bào nhận nhờ các đặc điểm:
A. có cấu tạo đơn giản. B. ADN plasmit có khả năng tự nhân đôi.
C. sinh sản nhanh. D. thể thực khuẩn dễ xâm nhập.
232. Enzym ligaza tác dụng ở khâu nào trong kỹ thuật ghép gen?
A. Cắt mở vòng ADN plasmit.
B. Cắt đoạn ADN cần thiết từ ADN của tế bào cho.
C. Ghép ADN của tế bào cho vào ADN plasmit.
D. Nối ADN tái tổ hợp vào ADN của tế bào nhận.
233. Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?
A. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen.
B. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin.
C. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn.
D. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.
234. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi cho rằng kĩ thuật di truyền có ưu thế hơn so với lai hữu tính thông thường?
A. Kết hợp được thông tin di truyền từ các loài xa nhau.
B. Nguồn nguyên liệu ADN để ghép gen phong phú đa dạng.
C. Sản phẩm dễ tạo ra và rẻ tiền.
D. Hiện đại.
221. Thể truyền là gì?
A. là vectơ mang gen cần chuyển.
B. là phân tử ADN có khả năng tự sao độc lập với ADN của tế bào nhận.
C. hợp với gen cần chuyển tạo thành ADN tái tổ hợp
D. tất cả giải đáp đều đúng.
222. Để tăng năng suất cây trồng, người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Cây nào dưới đây là thích hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó?
A. Cây đậu Hà Lan. B. Cây lúa. C. Cây củ cải đường. D. Cây ngô.
223. Tác nhân nào được dùng chủ yếu để gây đột biến gen ở bào tử?
A. Chùm nơtron. B. Tia Bêta. C. Tia gamma . D. Tia tử ngoại.
224. Trong chăn nuôi và trồng trọt, người ta tiến hành phép lai nào để tạo dòng thuần đồng hợp về gen quý cần củng cố ở đời sau?
A. Lai gần. B. Lai khác dòng. C. Lai khác giống. D. Lai xa.
225. Khi lai giữa các dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ nào?
A. F1 B. F2 C. F3 D. F4
226. Hiện tượng bất thụ do lai xa có liên quan đến giảm phân ở cơ thể lai là do:
A. sự không tương hợp giữa nhân và tế bào chất của hợp tử.
B. sự không tương đồng giữa bộ NST của 2 loài về hình thái và số lượng.
C. sự không tương đồng giữa bộ NST đơn bội và lưỡng bội của 2 loài.
D. tất cả giải đáp trên đều đúng.
227. Ưu điểm nổi bật nhất của kỹ thuật di truyền là:
A. có thể kết hợp thông tin di truyền của các loài rất xa nhau.
B. có thể sản xuất được các hóoc-môn cần thiết cho người với số lượng lớn.
C. sản xuất được các vacxin phòng bệnh trên qui mô công nghiệp.
D. tất cả đều đúng.
228. Để giải thích hiện tượng ưu thế lai, người ta cho rằng: AA < Aa > aa. Đó là giả thuyết nào?
A. Giả thuyết dị hợp, gen trội lấn át gen lặn.
B. Tác động cộng gộp của các gen trội có lợi.
C. Giả thuyết siêu trội
D. Giả thuyết đồng trội.
229. Hiệu quả của gây đột biến nhân tạo phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Liều lượng và cường độ của các tác nhân.
B. Liều lượng của các tác nhân và thời gian tác động.
C. Đối tượng gây đột biến và thời gian tác động.
D. Tất cả các yếu tố trên.
230. Để tạo dòng thuần ổn định trong chọn giống cây trồng, phương pháp hiệu quả nhất là:
A. Cho tự thụ phấn bắt buộc.
B. Lưỡng bội hóa các tế bào đơn bội của hạt phấn.
C. Lai các tế bào sinh dưỡng của 2 loài khác nhau.
D. Tứ bội hóa các tế bào thu được do lai xa.
231. Vi khuẩn đường ruột E.coli được dùng làm tế bào nhận nhờ các đặc điểm:
A. có cấu tạo đơn giản. B. ADN plasmit có khả năng tự nhân đôi.
C. sinh sản nhanh. D. thể thực khuẩn dễ xâm nhập.
232. Enzym ligaza tác dụng ở khâu nào trong kỹ thuật ghép gen?
A. Cắt mở vòng ADN plasmit.
B. Cắt đoạn ADN cần thiết từ ADN của tế bào cho.
C. Ghép ADN của tế bào cho vào ADN plasmit.
D. Nối ADN tái tổ hợp vào ADN của tế bào nhận.
233. Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?
A. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen.
B. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin.
C. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn.
D. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.
234. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi cho rằng kĩ thuật di truyền có ưu thế hơn so với lai hữu tính thông thường?
A. Kết hợp được thông tin di truyền từ các loài xa nhau.
B. Nguồn nguyên liệu ADN để ghép gen phong phú đa dạng.
C. Sản phẩm dễ tạo ra và rẻ tiền.
D. Hiện đại.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Trinh
Dung lượng: 783,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)