Sinh 9 - Thi HKII - 09.10

Chia sẻ bởi Trường Thcs Ngũ Phụng | Ngày 15/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Sinh 9 - Thi HKII - 09.10 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
PHÚ QUÝ Năm học: 2009 – 2010
Môn thi: Sinh học 9
Thời gian: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang)


ĐỀ:
I. Lý thuyết: (7 điểm)

Câu 1: (3 điểm)
Nêu đặc điểm của tài nguyên đất, nước, rừng. Từ đó đề ra cách sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2: (2 điểm)
Hãy vẽ sơ đồ của 4 chuỗi thức ăn có số mắc xích theo thứ tự lần lượt bằng 4, 5, 6 và 7.
Câu 3: (2 điểm)
Ưu thế lai là gì? Giải thích vì sao khi lai giữa hai dòng thuần thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1? Có thể dùng con lai F1 để nhân giống không? Vì sao?

II. Bài tập: (3 điểm)

Khả năng nở của trứng châu chấu phụ thuộc vào độ ẩm không khí. Khi quan sát hiện tượng này người ta nhận thấy:
Trứng nở được trong khoảng độ ẩm không khí từ 65% đến 85%
Độ ẩm dưới 65% và trên 85% trứng không nở và bị hỏng.
Tỉ lệ trứng nở cao nhất ở độ ẩm không khí 75%.
Hãy vẽ sơ đồ biểu thị tác động của độ ẩm lên khả năng nở của trứng châu chấu.




--------- HẾT ---------









Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: ………….

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: SINH HỌC 9
A. Lý thuyết: (7 điểm)
Câu 1:
* Đặc điểm:
-Tài nguyên đất: (0,5đ)
+ Đất là nơi ở, nơi sản xuất lương thực, thực phẩm nuôi sống con người, sinh vật khác.
+ Tái sinh
-Tài nguyên nước: (0,5đ)
+ Nước là nhu cầu không thể thiếu của tất cả các sinh vật trên trái đất
+ Tái sinh
-Tài nguyên rừng: (0,5đ)
+ Rừng là nguồn cung cấp lâm sản, thuốc, gỗ…
+ Rừng điều hòa khí hậu…
+ Tái sinh
* Cách sử dụng hợp lý:
- Tài nguyên đất: (0,5đ)
+ Cải tạo đất, bón phân hợp lý
+ Chống sói mòn đất, chống khô cạn, chống nhiễm mặn
-Tài nguyên nước: (0,5đ)
+ Khơi thông dòng chảy
+ Không xả rác, chất thải công nghiệp và sinh hoạt xuống sông hồ biển
+Tiết kiệm nguồn nước ngọt
-Tài nguyên rừng: (0,5đ)
+ Khai thác hợp lý, kết hợp trồng bổ sung
+ Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên
Câu 2:
- Chuỗi thức ăn gồm 4 mắc xích:
Cây xanh → chuột → rắn → vi khuẩn (0,5đ)
- Chuỗi thức ăn gồm 5 mắc xích:
Cây xanh → sâu → chuột → đại bàng → vi khuẩn (0,5đ)
- Chuỗi thức ăn gồm 6 mắc xích:
Cây xanh → sâu → chuột → rắn → đại bàng → vi khuẩn (0,5đ)
- Chuỗi thức ăn gồm 7 mắc xích:
Cây xanh → sâu → chuột → rắn → đại bàng → người → vi khuẩn (0,5đ)
Câu 3:
- Ưu thế lai: là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt. Các tính trạng về hình thái và năng xuất cao hơn trung bình giữa bố mẹ hoặc vượt trội bố mẹ. (1 đ)
- Nguyên nhân ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
(0,5 đ)
- Không dùng con lai F1 làm giống vì: Các F sau tỉ lệ dị hợp giảm dần, ưu thế lai giảm dần. (0,5 đ)

II. Bài tập: (3 điểm)


Mức độ thuận lợi


Giới hạn dưới Giới hạn trên


%
0 65 75 85
Điểm cực thuận

Giới hạn chịu đựng

Điểm gây chết Điểm gây chết

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trường Thcs Ngũ Phụng
Dung lượng: 6,70KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)