Sinh 9
Chia sẻ bởi Trần Thị Nhạn |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra 1 tiết – Tiết 21 – Tuần 12
Môn: Sinh 9
-----------------------------
Mã đề: 01
Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm).
Câu 1: Đánh dấu X vào ô đúng trong bảng dưới đây:
Tế bào sinh dưởng
Tế bào sinh dục
1. Loại tế bào bình thường nào chứa bộ NST lưỡng bội?
2. Loại tế bào bình thường nào chứa bộ NST đơn bội?
3. Loại tế bào bình thường nào NST tồn tại thành từng cặp tương đồng?
4. Loại tế bào bình thường nào NST chỉ còn lại 1 chiếc trong cặp tương đồng?
Câu 2: ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con
Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Đảm bảo cho 2 tế bào con giống tế bào mẹ.
Câu3: Một gen có 1800 Nuclêotit, số Nuclêotit loại ađêmin gấp 2 lần loại không bổ sung với nó. Số Nuclêotit từng loại của gen.
A = T =800 , G = X = 400
A = T = 300, G = X = 600
A = T = 600, G = X = 300
A = T = 700, G = X = 350
Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Tại sao cấu trúc dân số có tỉ lệ nam: Nữ xấp xĩ: 1: 1
Câu2: Nêu những điểm khac nhau giữa NST giới tính và NST thường.
Câu3: Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ.
Câu4: Màu sắc của hoa dạ hương do một gen qui định. Khi lai cây hoa đỏ và cây hoa trắng đều thuần chủng, thu được F1 toàn hoa hồng. Cho cây hoa hồng F1 tự thu phấn ta thu được kết quả F2 như thế nào?
Giải thích bằng sơ đồ? ./.
Kiểm tra 1 tiết – Tiết 21 – Tuần 12
Môn: Sinh 9
-----------------------------
Mã đề: 02
I>Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm).
Câu 1: Đánh dấu X vào ô đúng trong bảng dưới đây:
Có ở quá trình
Tế bào sinh dưởng
Tế bào sinh dục
1. Sự tiếp hợp, trao đổi chéo giữa các NST tương đồng
2.Sự phân li độc lập của các cặp NST kép
3. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
4.Sự tự nhân đôi của NST
Câu 2. Tính đặc thù của ADN do yếu tố nào sau đây quy định?
Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN.
Khối lượng phân tử ADN trong nhân tế bào.
Tỉ lệ phân tử AND trong nhân tế bào.
Tỉ lệ A+G/ T+X trong phân tử ADN
A+G = T +X
Câu3. Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương phản hoặc của bố hoặc của mẹ là;
Bố mẹ đem lại phải thuần chủng.
Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toàn.
Phải có nhiều cá thể lai F1
Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải bằng 4
II> Tự luận (
Môn: Sinh 9
-----------------------------
Mã đề: 01
Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm).
Câu 1: Đánh dấu X vào ô đúng trong bảng dưới đây:
Tế bào sinh dưởng
Tế bào sinh dục
1. Loại tế bào bình thường nào chứa bộ NST lưỡng bội?
2. Loại tế bào bình thường nào chứa bộ NST đơn bội?
3. Loại tế bào bình thường nào NST tồn tại thành từng cặp tương đồng?
4. Loại tế bào bình thường nào NST chỉ còn lại 1 chiếc trong cặp tương đồng?
Câu 2: ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con
Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Đảm bảo cho 2 tế bào con giống tế bào mẹ.
Câu3: Một gen có 1800 Nuclêotit, số Nuclêotit loại ađêmin gấp 2 lần loại không bổ sung với nó. Số Nuclêotit từng loại của gen.
A = T =800 , G = X = 400
A = T = 300, G = X = 600
A = T = 600, G = X = 300
A = T = 700, G = X = 350
Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Tại sao cấu trúc dân số có tỉ lệ nam: Nữ xấp xĩ: 1: 1
Câu2: Nêu những điểm khac nhau giữa NST giới tính và NST thường.
Câu3: Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ.
Câu4: Màu sắc của hoa dạ hương do một gen qui định. Khi lai cây hoa đỏ và cây hoa trắng đều thuần chủng, thu được F1 toàn hoa hồng. Cho cây hoa hồng F1 tự thu phấn ta thu được kết quả F2 như thế nào?
Giải thích bằng sơ đồ? ./.
Kiểm tra 1 tiết – Tiết 21 – Tuần 12
Môn: Sinh 9
-----------------------------
Mã đề: 02
I>Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm).
Câu 1: Đánh dấu X vào ô đúng trong bảng dưới đây:
Có ở quá trình
Tế bào sinh dưởng
Tế bào sinh dục
1. Sự tiếp hợp, trao đổi chéo giữa các NST tương đồng
2.Sự phân li độc lập của các cặp NST kép
3. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
4.Sự tự nhân đôi của NST
Câu 2. Tính đặc thù của ADN do yếu tố nào sau đây quy định?
Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN.
Khối lượng phân tử ADN trong nhân tế bào.
Tỉ lệ phân tử AND trong nhân tế bào.
Tỉ lệ A+G/ T+X trong phân tử ADN
A+G = T +X
Câu3. Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương phản hoặc của bố hoặc của mẹ là;
Bố mẹ đem lại phải thuần chủng.
Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toàn.
Phải có nhiều cá thể lai F1
Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải bằng 4
II> Tự luận (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Nhạn
Dung lượng: 42,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)