Sinh 9
Chia sẻ bởi Võ Thị Thường Dung |
Ngày 15/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Sinh học
Câu 1: Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía có nhiều ánh sáng?
( chương I / bài 42 / mức 3)
Do tác động của gió từ một phía.
Do cây nhận được nhiều ánh sáng.
Cây nhận ánh sáng không đều từ các phía.
Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át cây ở bìa rừng.
Câu 2: Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được hình thành bởi: (chươngVI / bài 32/ mức độ2)
Phân tử ADN của tế bào nhận là plasmit
Một đoạn ADN của tế bào cho với một đoạn ADN của tế bào nhận là plasmit
Một đoạn mang gen của tế bào cho với ADN của thể truyền
Một đoạn ADN mang gen của tế bào cho với ADN tái tổ hợp
Câu 3: Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là gì? (chương VI / bài 31/ mức độ 2)
Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất
Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc …
Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt
Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Câu 4: Tại sao khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1? ( Chương VI/ bài 35 /mức 3)
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái dị hợp
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp lặn
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội và đồng hợp lặn
Câu 5: Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh? ( Chương 1/ bài 44/ mức 2)
A. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu. B. Địa y bám trên cành cây.
C. Giun đũa sống trong ruột người. D. Cây nấp ấm bắt côn trùng.
Câu 6: Cơ chế điều hòa mật độ quần thể phụ thuộc vào: ( Chương II/ bài 47/ mức 3)
A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
B. Khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Tuổi thọ của các cá thể trong quần thể.
D. Mối tương quan giữa tỉ lệ số lượng đực và cái trong quần thể.
Câu 7: Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật? ( Chương II/ bài 47/ mức 2)
A. Tập hợp các cá thể giun đất, giun tròn, côn trùng, chuột chũi đang sống trên một cánh đồng.
B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi đang sống chung trong một ao.
C. Tập hợp các cây có hoa cùng mọc trong một cánh rừng.
D. Tập hợp các cây ngô ( bắp) trên một cánh đồng.
Câu 8: Những cây gỗ cao, sống chen chúc, tán lá hẹp phân bố chủ yếu ở:( chương I / bài 42 / mức 3)
Thảo nguyên.
Rừng ôn đới.
Rừng mưa nhiệt đới.
Hoang mạc.Câu 9: Lai kinh tế là: (chương VI / bài 35 / mức 1)
A. Cho vật nuôi giao phối cận huyết qua một, hai thế hệ rồi dùng con lai làm sản phẩm
B. Lai giữa 2 loài khác nhau rồi dùng con lai làm giống
C. Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm giống
D. Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm sản phẩm
Câu 10: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo: ( Chương II/ bài 47/ mức 2)
A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
B. Nguồn thức ăn của quần thể.
C. Khu vực sinh sống.
D. Cường độ chiếu sáng.
Câu 11: Số lượng các loài trong quần xã thể hiện chỉ số nào sau đây: ( Chương II/ bài 49/ Mức 1.)
A. Độ nhiều, độ đa dạng, độ tập trung
B. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ tập trung
C. Độ thường gặp, độ nhiều, độ tập trung
D. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều
Câu 12 : Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. Hiện tượng này gọi là: ( Chương II
Môn: Sinh học
Câu 1: Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía có nhiều ánh sáng?
( chương I / bài 42 / mức 3)
Do tác động của gió từ một phía.
Do cây nhận được nhiều ánh sáng.
Cây nhận ánh sáng không đều từ các phía.
Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át cây ở bìa rừng.
Câu 2: Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được hình thành bởi: (chươngVI / bài 32/ mức độ2)
Phân tử ADN của tế bào nhận là plasmit
Một đoạn ADN của tế bào cho với một đoạn ADN của tế bào nhận là plasmit
Một đoạn mang gen của tế bào cho với ADN của thể truyền
Một đoạn ADN mang gen của tế bào cho với ADN tái tổ hợp
Câu 3: Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là gì? (chương VI / bài 31/ mức độ 2)
Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất
Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc …
Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt
Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Câu 4: Tại sao khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1? ( Chương VI/ bài 35 /mức 3)
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái dị hợp
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp lặn
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội và đồng hợp lặn
Câu 5: Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh? ( Chương 1/ bài 44/ mức 2)
A. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu. B. Địa y bám trên cành cây.
C. Giun đũa sống trong ruột người. D. Cây nấp ấm bắt côn trùng.
Câu 6: Cơ chế điều hòa mật độ quần thể phụ thuộc vào: ( Chương II/ bài 47/ mức 3)
A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
B. Khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Tuổi thọ của các cá thể trong quần thể.
D. Mối tương quan giữa tỉ lệ số lượng đực và cái trong quần thể.
Câu 7: Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật? ( Chương II/ bài 47/ mức 2)
A. Tập hợp các cá thể giun đất, giun tròn, côn trùng, chuột chũi đang sống trên một cánh đồng.
B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi đang sống chung trong một ao.
C. Tập hợp các cây có hoa cùng mọc trong một cánh rừng.
D. Tập hợp các cây ngô ( bắp) trên một cánh đồng.
Câu 8: Những cây gỗ cao, sống chen chúc, tán lá hẹp phân bố chủ yếu ở:( chương I / bài 42 / mức 3)
Thảo nguyên.
Rừng ôn đới.
Rừng mưa nhiệt đới.
Hoang mạc.Câu 9: Lai kinh tế là: (chương VI / bài 35 / mức 1)
A. Cho vật nuôi giao phối cận huyết qua một, hai thế hệ rồi dùng con lai làm sản phẩm
B. Lai giữa 2 loài khác nhau rồi dùng con lai làm giống
C. Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm giống
D. Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm sản phẩm
Câu 10: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo: ( Chương II/ bài 47/ mức 2)
A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
B. Nguồn thức ăn của quần thể.
C. Khu vực sinh sống.
D. Cường độ chiếu sáng.
Câu 11: Số lượng các loài trong quần xã thể hiện chỉ số nào sau đây: ( Chương II/ bài 49/ Mức 1.)
A. Độ nhiều, độ đa dạng, độ tập trung
B. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ tập trung
C. Độ thường gặp, độ nhiều, độ tập trung
D. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều
Câu 12 : Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. Hiện tượng này gọi là: ( Chương II
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Thường Dung
Dung lượng: 98,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)