Sinh 9
Chia sẻ bởi Trần Lê Minh Long |
Ngày 11/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Sinh 9 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:……………………………………………….
Lớp:…………………………………………………………..
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC : 2009 – 2010
MÔN: Sinh học lớp 9
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề )
ĐỀ CHÍNH THỨC:
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
I. TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm ).
( Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Một gen có 3200 nuclêôtit, số nucleotit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Vậy số nuclêôtit loại G là bao nhiêu ? ( 0,25 điểm ).
a. 720. b. 960. c. 640. d. 1600.
Câu 2: Tính đặc thù của loại ADN do yếu tố nào sau đây qui định ? ( 0,25 điểm )
a. Số lượng nuclêôtit. b. Thành phần các loại nuclêôtit.
c. Trình tự sắp xếp các loại nuclêôtit. d. Cả a, b, c đúng.
Câu 3: Dạng đột biến không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen là: (0,25 điểm )
a. Thay thế một cặp nuclêôtit. b. Mất một cặp nuclêôtit.
c. Thêm một cặp nuclêôtit. d. Cả a, c đều đúng.
Câu 4: Sự hình thành giới tính ở cá thể của nhiều loài được xác định chủ yêu bởi : ( 0,25 điểm ).
a. Cơ chế NST xác định giới tính. b. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài.
c. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong. d. Cả b và c.
Câu 5: Ở đậu Hà Lan, hoa tím là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Khi cho lai hai cây đậu Hà Lan hoa tím thuần chủng với cây đậu Hà Lan hoa trắng. Kết quả ở F2 như thế nào ? ( 0,25 điểm ).
3 hoa tím, 1 hoa trắng. b. 1 hoa tím, 3 hoa trắng.
c. Toàn hoa tím. d. Toàn hoa trắng.
Câu 6: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
( 0,25 điểm )
a. tARN b. mARN c. rARN d. Cả 3 loại ARN
Câu 7: Ở chuột, gen A qui định lông đen trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng. Chuột bố và chuột mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có chuột lông đen và chuột lông trắng ? ( 0,25 điểm ).
a. Chuột mẹ lông đen (Aa) x Chuột bố lông đen (Aa).
b. Chuột mẹ lông trắng (aa) x Chuột bố lông đen (AA).
c. Chuột mẹ lông đen (AA) x Chuột bố lông trắng (aa).
d. Tất cả a, b và c đều đúng.
Câu 8: ARN gồm những loại nào? ( 0,25 điểm ).
mARN có vai trò truyền đạt thông tin qui định cấu trúc prôtêin cần tổng hợp.
tARN có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
rARN là thành phần cấu trúc tạo nên ribôxôm.
cARN có chức năng qui định cấu trúc các axit amin.
a. 1, 2, 4. b. 1, 3, 4. c. 1, 2, 3. d. 2, 3, 4.
II. TỰ LUẬN: ( 3 điểm ).
Câu 1: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ? ( 1 điểm ).
Câu 2: Đột biến gen là gì ? Nêu một số dạng đột biến gen ? Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ? ( 1 điểm ).
Câu 3: Kể tên một số tật di truyền ở người ? Nêu nguyên nhân phát sinh và biện pháp hạn chế của các tật di truyền đó ? ( 1 điểm ).
-------------------------Hết---------------------------
Họ và tên:……………………………………………….
Lớp:…………………………………………………………..
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC : 2009 – 2010
MÔN : Sinh học lớp 9
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề )
ĐỀ PHỤ:
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
I. TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm ).
( Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Một phân tử ADN có tổng số các loại Nuclêôtit là 1760 Nu.
Trong đó A – G = 540 Nu.
Số lượng nuclêôtit các loại trong phân tử ADN là: ( 0,25 điểm )
a. A = T = 250 Nu, G =
Lớp:…………………………………………………………..
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC : 2009 – 2010
MÔN: Sinh học lớp 9
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề )
ĐỀ CHÍNH THỨC:
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
I. TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm ).
( Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Một gen có 3200 nuclêôtit, số nucleotit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Vậy số nuclêôtit loại G là bao nhiêu ? ( 0,25 điểm ).
a. 720. b. 960. c. 640. d. 1600.
Câu 2: Tính đặc thù của loại ADN do yếu tố nào sau đây qui định ? ( 0,25 điểm )
a. Số lượng nuclêôtit. b. Thành phần các loại nuclêôtit.
c. Trình tự sắp xếp các loại nuclêôtit. d. Cả a, b, c đúng.
Câu 3: Dạng đột biến không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen là: (0,25 điểm )
a. Thay thế một cặp nuclêôtit. b. Mất một cặp nuclêôtit.
c. Thêm một cặp nuclêôtit. d. Cả a, c đều đúng.
Câu 4: Sự hình thành giới tính ở cá thể của nhiều loài được xác định chủ yêu bởi : ( 0,25 điểm ).
a. Cơ chế NST xác định giới tính. b. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài.
c. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong. d. Cả b và c.
Câu 5: Ở đậu Hà Lan, hoa tím là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Khi cho lai hai cây đậu Hà Lan hoa tím thuần chủng với cây đậu Hà Lan hoa trắng. Kết quả ở F2 như thế nào ? ( 0,25 điểm ).
3 hoa tím, 1 hoa trắng. b. 1 hoa tím, 3 hoa trắng.
c. Toàn hoa tím. d. Toàn hoa trắng.
Câu 6: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
( 0,25 điểm )
a. tARN b. mARN c. rARN d. Cả 3 loại ARN
Câu 7: Ở chuột, gen A qui định lông đen trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng. Chuột bố và chuột mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có chuột lông đen và chuột lông trắng ? ( 0,25 điểm ).
a. Chuột mẹ lông đen (Aa) x Chuột bố lông đen (Aa).
b. Chuột mẹ lông trắng (aa) x Chuột bố lông đen (AA).
c. Chuột mẹ lông đen (AA) x Chuột bố lông trắng (aa).
d. Tất cả a, b và c đều đúng.
Câu 8: ARN gồm những loại nào? ( 0,25 điểm ).
mARN có vai trò truyền đạt thông tin qui định cấu trúc prôtêin cần tổng hợp.
tARN có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
rARN là thành phần cấu trúc tạo nên ribôxôm.
cARN có chức năng qui định cấu trúc các axit amin.
a. 1, 2, 4. b. 1, 3, 4. c. 1, 2, 3. d. 2, 3, 4.
II. TỰ LUẬN: ( 3 điểm ).
Câu 1: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ? ( 1 điểm ).
Câu 2: Đột biến gen là gì ? Nêu một số dạng đột biến gen ? Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ? ( 1 điểm ).
Câu 3: Kể tên một số tật di truyền ở người ? Nêu nguyên nhân phát sinh và biện pháp hạn chế của các tật di truyền đó ? ( 1 điểm ).
-------------------------Hết---------------------------
Họ và tên:……………………………………………….
Lớp:…………………………………………………………..
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC : 2009 – 2010
MÔN : Sinh học lớp 9
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề )
ĐỀ PHỤ:
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
I. TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm ).
( Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Một phân tử ADN có tổng số các loại Nuclêôtit là 1760 Nu.
Trong đó A – G = 540 Nu.
Số lượng nuclêôtit các loại trong phân tử ADN là: ( 0,25 điểm )
a. A = T = 250 Nu, G =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Lê Minh Long
Dung lượng: 201,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)