Sinh 9 100% trac nghiem

Chia sẻ bởi Trần Văn Duy | Ngày 15/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: sinh 9 100% trac nghiem thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng GD-ĐT Thái Thụy kiểm tra 45 phút - Năm học 2011-2012
Trường THCS Thái Xuyên Môn: sinh học 9
Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian giao đề)
Mã đề: 152


Câu 1. Ở ruồi giấm 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau:
A. 16 B. 8 C. 32 D. 4
Câu 2. Biến dị tổ hợp là?
A. Sự tổ hợp lại các tính trạng của bố và mẹ làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
B. Tập hợp các tính trạng tốt từ bố và mẹ. C. Là kết quả kiểu hình của bố và mẹ.
D. Có ý nghĩa quan trọng trong trọn giống và tiến hóa.
Câu 3. Giả sử gen A quy định hạt vàng, a hạt xanh, B hạt trơn, b hạt nhăn .
A và B trội hoàn toàn so với a và b, các gen phân li độc lập.
Bố mẹ có kiểu gen AaBb và aabb. Tỉ lệ phân tính ở đời con sẽ như thế nào?
A. Có tỉ lệ phân ly 1:1:1:1 B. Có tỉ lệ phân ly 1:2:1
C. Có tỉ lệ phân ly 1:1 D. Có tỉ lệ phân ly 3:1
Câu 4. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì?
A. Bộ NST lưỡng bội(2n) qua giảm phân tạo ra bộ NST đơn bội(n) ở giao tử.
B. Trong thụ tinh,các giao tử có bộ NST đơn bội(n) kết hợp với nhau tạo ra các hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n)
C. Tạo ra nhiều hợp tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng NST, làm tăng biến dị tổ hợp. D. Cả a, b, c
Câu 5. Cấu trúc điển hình của NST gồm hai crômatit đính nhau ở tâm động được biểu hiện ở kì nào?
A. Kỳ giữa B. Kỳ cuối C. Kỳ sau D. Kỳ đầu
Câu 6. Ý nghĩa của phép lai phân tích là gì?
A. Phát hiện được thể dị hợp trong chọn giống B. Phát hiện được thể đồng hợp trong chọn giống
C. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống D. Phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn.
Câu 7. Cặp tính trạng tương phản là:
A. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau. B. Hai trạng thái biểu hiện khác nhau của các loại tính trạng.
C. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng.
D. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau không cùng loại tính trạng.
Câu 8. Khi cho 2 cây đậu hoa đỏ có kiểu gen(Aa) lai với nhau thu được các loại kiểu gen sau:
A. 2AA: 2aa. B. 3Aa: 1aa. C.1AA: 2Aa: 1aa. D. 1AA: 1aa.
Câu 9. Có 150 phân tử ADN tiến hành tự nhân đôi. Hỏi sau 3 lần nhân đôi số ADN con có hai mạch đều mới là:
A. 850 phân tử ADN B. 900 phân tử ADN C. 750 phân tử ADN D. 1000 phân tử ADN
Câu 10. Nguyên tắc bổ sung trong cơ chế di truyền có ý nghĩa gì?
A. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể.
B. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể, bảo đảm sự sinh sôi nảy nở của sinh vật.
C. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể, duy trì đặc tính của loài ổn định qua các thế hệ, bảo đảm sự sinh sôi nảy nở của sinh vật.
D. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào, duy trì đặc tính của loài ổn định qua các thế hệ.
Câu 11. Thế nào là trội không hoàn toàn?
A. Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình F1 biểu hiện trung gian giữa bố và mẹ
B. Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình F2 biểu hiện theo tỉ lệ : 1trội: 2 trung gian: 1 lặn.
C. Là hiện tượng con cái sinh ra chỉ mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ D. Cả b và c.
Câu 12. Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào
A. Kỳ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Duy
Dung lượng: 191,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)