SÁCH ĐIỆN TỬ MÔN TIN LỚP 6
Chia sẻ bởi Khuất Anh Hùng |
Ngày 02/05/2019 |
73
Chia sẻ tài liệu: SÁCH ĐIỆN TỬ MÔN TIN LỚP 6 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
SÁCH ĐIỆN TỬ
MÔN TIN LỚP 6
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÔ HIẾN THÀNH
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Bài học Môn tin lớp 6
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
Các bạn hãy clich chuột vào bài đã chọn,
chương trình sẽ tự động mở ra để ta sử dụng
Bài 21
LÀM VIỆC VỚI
POWERPOINT 2007
THỰC HÀNH
NHẤN VÀO ĐÂY ĐỂ QUAY LẠI THƯ MỤC
LÀM QUEN VỚI TIN HỌC
Chương I:
SÁCH ĐIỆN TỬ MÔN TIN LỚP 6
VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Bài 1:
THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
Học sinh: Khuất Anh Hùng
Quan sát:
Đọc sách
Xem ti vi
Tính toán
Thỏ đang làm gì?
Em trai đang làm gì?
Biết kiến thức
Biết tin tức
Biết kết quả
Gọi chung là
THÔNG TIN
Ông ta đang làm gì?
Những hành động này
giúp họ biết được gì?
THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
Bài 1:
Chúng ta biết được điều gì từ những âm thanh, hình ảnh trên?
2. Hoạt động thông tin của con người
Làm thế nào biết được những thông tin trên?
Âm thanh về dự báo thời tiết cho em biết về tình
hình thời tiết nắng/mưa, nhiệt độ cao/thấp.
Hình ảnh đèn tín hiệu cho em biết đèn đỏ đang bật,
báo hiệu để các phương tiện tham gia giao thông dừng
lại trước vạch sơn trắng.
1. Thông tin là gì?
Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện…) và về chính con người.
2. Hoạt động thông tin của con người
Thông tin có vai trò quan trọng trong đời sống con người.
Trong hoạt động thông tin thì xử lý thông tin đóng vai trò quan trọng vì nó đem lại sự hiểu biết cho con người.
Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và truyền thông tin.
Tiếp nhận thông tin
Thông tin vào
Thông tin ra
XỬ LÍ
2. Hoạt động thông tin của con người
MÔ HÌNH QUÁ TRÌNH XỬ LÍ THÔNG TIN
Tiếp nhận thông tin
Lưu trữ thông tin
Truyền thông tin
Xử lý thông tin
Làm cho thông tin được tích luỹ và nhân rộng
2. Hoạt động thông tin của con người
Đóng vai trò quan trọng nhất
Bộ não
Vị giác
Tiếp nhận thông tin:
Lưu trữ, xử lí:
Thị giác
Khứu giác
Xúc giác
Thính giác
Khả năng của
các giác quan
và bộ não
là có hạn!
2. Hoạt động thông tin của con người
Nhiệt kế
3. Hoạt động thông tin và tin học
Để quan sát các vì sao trên trời, các nhà thiên văn học không quan sát bằng mắt thường được. Họ sử dụng dụng cụ gì?
Kính hiển vi
Kính thiên văn
Dụng cụ gì giúp em quan sát các tế bào trong môn sinh học?
Khi em bị ốm, cha mẹ em đo nhiệt độ cơ thể em bằng cách nào?
3. Hoạt động thông tin và tin học
Nhờ sự phát triển của tin học, máy tính không chỉ là công cụ trợ giúp tính toán thuần tuý mà còn hỗ trợ con người trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
Bài tập
Câu 1. Nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu nhận thông tin?
Câu 2. Tìm những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của giác quan và bộ não?
Tiếp nhận thông tin
Lưu trữ thông tin
Truyền thông tin
Xử lý thông tin
Làm cho thông tin được tích luỹ và nhân rộng
Đóng vai trò quan trọng nhất. Vì đem lại sự hiểu biết cho con người
Kiểm Tra
Hoạt động thông tin của con người bao gồm?
Hoạt đông nào đóng vai trò quan trọng nhất? Vì sao?
Lưu trữ và truyền thông tin có tac dụng gì?
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
THÔNG TIN
Bài 2:
VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
1. Các dạng thông tin cơ bản
Hình ảnh
Âm thanh
Ba dạng thông tin mà hiện nay các máy tính có thể tiếp nhận và xử lí.
Văn bản
THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
Bài 2:
1. Các dạng thông tin cơ bản
Dạng hình ảnh: Là những thông tin thu được từ những bức tranh, những đoạn phim …
Dạng âm thanh: Là những thông tin mà em nghe thấy được.
Dạng văn bản: Là những thu được từ sách vở, báo, tạp chí …
- Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó
- Người nguyên thủy dùng các viên sỏi để chỉ số lượng các con thú săn được.
Ví dụ:
- Người khiếm thính dùng nét mặt và hành động của bàn tay để thể hiện điều muốn nói
2. Biểu diễn thông tin
a) Biểu diễn thông tin
Biểu diễn thông tin có quan trọng không? Vì sao?
b) Vai trò của biểu diễn thông tin
2. Biểu diễn thông tin
Biểu điễn thông tin giúp cho việc truyền và nhận thông tin một cách dể dàng
Biểu điễn thông tin có vai trò quyết định trong các hoạt động thông tin nói chung và xử lí thông tin nói riêng
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Thông tin lưu trữ trong máy tính phải được biểu diễn dưới dạng phù hợp.
Thông tin được biểu diễn trong máy tính như thế nào?
Ví dụ:
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Quy ước:
- Bật là 1
- Tắt là 0
1
1
0
0
1
0
1
0
Quy ước cách biểu diễn thông tin trong máy tính
Ví dụ:
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
0101011011001
011101011010
010101001001
110101011011
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Thông tin trong máy tính được biểu diễn dưới dạng các dãy số 0 và 1, gọi là dãy bit nhị phân.
Do vậy thông tin cần được biến đổi thành dãy bit thì máy tính mới xử lí được.
Khi thông tin được biểu diễn trong máy tính, người ta gọi là dữ liệu.
Để trợ giúp con người trong các hoạt động thông tin. Máy tính cần:
Biến đổi thông tin đưa vào máy tính thành dãy bit
Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành các dạng thông tin cơ bản
BỘ
PHẬN
BIẾN
ĐỔI
GIAO TIẾP
Mô hình quá trình thực hiện giao tiếp giữa người và máy tính
Các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Bài tập
Kiểm Tra
Nêu 3 dạng thông tin cơ bản mà máy tính có thể
tiếp nhận và xử lí? Cho ví dụ minh họa?
Dạng hình ảnh: Là những thông tin thu được từ những bức tranh, những đoạn phim …
Dạng âm thanh: Là những thông tin mà em nghe thấy được.
Dạng văn bản: Là những thu được từ sách vở, báo, tạp chí …
Biểu điễn thông tin giúp cho việc truyền và nhận thông tin một cách dể dàng
Biểu điễn thông tin có vai trò quyết định trong các hoạt động thông tin nói chung và xử lí thông tin nói riêng
2. Nêu vai trò của việc biểu diễn thông tin trong máy tính?
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
Bài 3
EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ
NHỜ MÁY TÍNH
- Tính toán nhanh
- Tính toán với độ chính xác cao
- Lưu trữ lớn
- Làm việc không mệt mỏi
1. Một số khả năng của máy tính
Bài 3:
EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH
Khả năng tính toán cực nhanh: Máy tính có khả năng thực hiện hàng tỉ phép tính trong một giây
Tính toán với độ chính xác cao:Máy tính có thể tính chính xác đến hàng nghìn chữ số sau dấu phẩy..
Lưu trữ lớn: Bộ nhớ của một máy tính cá nhân thông thường có thể lưu trữ được khoảng 100.000 cuốn sách.
Làm việc không mệt mỏi: Máy tính có thể làm việc suốt 24/24 giờ mà không cần phải nghỉ. Điều mà con người không thể làm được.
1. Một số khả năng của máy tính
2. Có thể dùng máy tính vào những việc gì?
Thực hiện các tính toán: Giải các bài toán kh – kt
Tự động hoá các công việc văn phòng: Có thể sử dụng máy tính để soạn thảo văn bản, giấy mời, in ấn …
Hỗ trợ công tác quản lí: Có thể sử dụng máy tính để quản lí điểm học sinh, quản lí danh sách học sinh …
Công cụ học tập và giải trí: Em có thể học Ngoại ngữ, làm toán, nghe nhạc, xem phim, chơi game …
Điều khiển tự động và robot: Điều khiển vệ tinh, tàu vũ trụ …
Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến: Chúng ta có thể gửi thư điện tử, trao đổi trực tuyến thông qua mạng Intenet.
2. Có thể dùng máy tính vào những việc gì?
3. Máy tính và những điều chưa thể
Máy tính chỉ làm những việc do con nguời chỉ dẫn cho nó.
Máy tính không có cảm giác, không phân biệt được mùi vị ….
Máy tính không không có tư duy, không biết xuy nghĩ mà
nó chỉ biết làm những gì mà con người đã hướng dẫn cho nó.
Các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Bài tập
KIỂM TRA
Khả năng tính toán nhanh
Tính toán với độ chính xác cao
Khả năng lưu trữ lớn
Khả năng làm việc không mệt mỏi
Thực hiện các tính toán
Tự động hóa các công việc văn phòng
Hỗ trợ công tác quản lý
Công cụ học tập và giải trí
Điều khiển tự động và robot
Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến
KIỂM TRA
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
Bài 4:
MÁY TÍNH
VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
Hoạt động thông tin là:
A. Tiếp nhận thông tin
B. Xử lý thông tin
C. Lưu trữ thông tin
D.Truyền (trao đổi) thông tin
E. Tất cả các đáp án trên
Thành phần nào
quan trọng nhất
NHẬP
(INPUT)
XỬ LÝ
XUẤT
(OUTPUT)
XỬ LÝ
Thông tin ra
Nhập
(INPUT)
Xuất
(OUTPUT)
Thông tin vào
1. Mô hình quá trình ba bước:
Nhập
(INPUT)
Xử lý
Xuất
(OUTPUT)
Giặt quần áo:
Quần áo bẩn, xà phòng,
nước
Vò quần áo bẩn với xà
phòng và giũ bằng nước
nhiều lần
Quần áo sạch
Pha trà:
Trà, nước sôi
Cho nước sôi vào ấm đã
bỏ sẵn trà, đợi một lúc
rồi rót ra cốc
Cốc trà mời khách
Giải toán:
Các điều kiện đã cho
Suy nghĩ, tính toán tìm
lời giải từ các điều kiện
cho trước
Đáp số của bài toán
Mọi quá trình xử lý thông tin đều có thể mô hình hóa
thành một quá trình ba bước. Do vậy, để trở thành
công cụ trợ giúp xử lý tự động thông tin, máy tính
cần có các bộ phận đảm nhận các chức năng tương
ứng, phù hợp với mô hình quá trình ba bước.
1. Mô hình quá trình ba bước:
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
Máy tính ENIAC
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
Máy tính để bàn
Máy tính xách tay
Máy tính cầm tay iPAQ
*Theo Von Neumann cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm:
Bộ xử lí trung tâm
Bộ nhớ
Thiết bị vào, thiết bị ra.
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
- Các khối chức năng này động dưới sự điều khiển của các chương trình.
- Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện.
- Tại mỗi thời điểm máy thường chỉ thực hiện một lệnh nhưng nó thực hiện rất nhanh.
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
Bộ nhớ:
Bộ xử lí trung tâm (CPU)
Thiết bị vào/ ra
- Các khối chức năng nêu trên hoạt động đưới sự hướng dẫn của các chương trình máy tính.
- Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mổi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện
Bộ xử lý trung tâm (CPU):
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
- Bộ xử lý trung tâm có thể coi là bộ não của máy tính
- Bộ xử lý trung tâm thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.
Bộ nhớ:
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
Bộ nhớ là nơi lưu các chương trình và dữ liệu.
Bộ nhớ chia thành 2 loại: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
Được dùng để lưu chương trình và dữ liệu trong quá trình máy tính làm việc.
Bộ nhớ trong:
Bộ nhớ ngoài:
- Phần chính của bộ nhớ trong là RAM. Khi máy tính tắt, toàn bộ các thông tin trong RAM sẽ bị mất đi.
Được dùng để lưu trữ lâu dài chương trình và dữ liệu.
Đó là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD/DVD, thiết bị nhớ (USB)… Thông tin lưu trên bộ nhớ ngoài không bị mất đi khi ngắt điện.
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
Tham số quan trọng của thiết bị nhớ là dung lượng nhớ.
Đơn vị chính dùng để đo dung lượng nhớ là byte.
(1 byte=8bit)
Thiết bị vào/ ra:
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
- Thiết bị vào/ ra còn có tên gọi là thiết bị ngoại vi giúp
máy tính trao đổi thông tin với bên ngoài
- Các thiết bị vào ra được chia thành 2 loại chính:
Thiết bị vào:Thiết bị nhập dữ liệu như bàn phím, chuột, máy quét…
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
Thiết bị ra: Thiết bị xuất dữ liệu như màn hình, máy in, máy vẽ…
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng.
Mô hình quá trình ba bước là:
A) Nhập Lưu trữ Xử lý
B) Nhập Xử lý Xuất
C) Lưu trữ Xử lý Xuất
D) Xử lý Lưu trữ Xuất
Bài tập
Câu 3: Ghép mỗi cụm từ ở cột bên trái với một cụm từ ở cột bên phải để tạo thành các phát biểu đúng:
Bài tập
3. Máy tính là một công cụ xử lí thông tin
INPUT ( Thông tin vào)
Xử lý và lưu trữ
OUTPUT (Dữ liệu ra)
3. Máy tính là một công cụ xử lí thông tin
Máy tính là một thiết bị xử lí thông tin hiệu quả vì:
- Nhận thông tin qua các thiết bị vào
- Xử lí và lưu trữ thông tin
- Đưa thông tin ra
4. Phần mềm và phân loại phần mềm
INPUT ( Thông tin vào)
Xử lý và lưu trữ
OUTPUT (Dữ liệu ra)
Máy tính cần gì nữa mới có thể hoạt động?
Để phân biệt với các thiết bị phần cứng đi kèm theo, người ta gọi
các chương trình máy tính là phần mềm máy tính
Phần mềm là gì?
4. Phần mềm và phân loại phần mềm
Phân loại phần mềm:
Có thể được chia làm 2 loại:
Phần mềm hệ thống
Phần mềm ứng dụng
4. Phần mềm và phân loại phần mềm
Phần mềm hệ thống: Nhiệm vụ là tổ chức việc quản lí,
điều phối các bộ phận chức năng của máy tính sao cho chúng
hoạt động một cách nhịp nhàng và chính xác
- Phần mềm hệ thống quan trọng
nhất là hệ điều hành
Ví du: windows XP, Windows Vista
4. Phần mềm và phân loại phần mềm
Phần mềm ứng dụng: Đáp ứng một yêu cầu cụ thể nào đó
Ví du:
- Microsoft Word ( soạn thảo văn bản)
- Windows Media Player ( nghe nhạc)
Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng.
Hãy chỉ ra đáp án là bộ nhớ trong:
A) Đĩa CD/DVD
B) RAM
C) Đĩa A ( đĩa mềm)
D) Flash (USB)
Bài tập
Câu 2: Hãy chọn câu trả lời đúng.
Phần mềm hệ thống là:
A) Hệ điều hành Windows 98
B) Windows Media Player
C) Hệ điều hành Windows XP
D) Chỉ có A và C đúng
Bài tập
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
PHẦN MỀM HỌC TẬP
Chương II:
LUYỆN TẬP CHUỘT
Bài 5:
1. Các thao tác chính với chuột
Quy ước đặt tên cho các nút của chuột:
Cách cầm chuột:
Dùng tay phải để giữ chuột, ngón trỏ đặt lên nút trái,
ngón giữa đặt lên nút phải chuột.
1. Các thao tác chính với chuột
1. Các thao tác chính với chuột
Các thao tác chính với chuột bao gồm:
Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng.
Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột và thả tay.
Nháy chuột phải: Nhấn nhanh nút phải chuột và thả tay.
Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột đến vị trí đích và thả tay để kết thúc thao tác.
Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh 2 lần nút trái chuột và thả tay.
2. Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm Mouse Skills
Em sẽ luyện tập sử dụng chuột theo 5 mức sau đây
Mức 1: Luyện thao tác di chuyển chuột
Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột
Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp chuột
Mức 5: Luyện thao tác kéo thả chuột
Mức 4: Luyện thao tác nháy nút phải chuột
Kiểm Tra
Hãy nêu các thao tác chính với chuột?
2.Em hãy nêu cách khởi động phần mềm Mouse Skills?
Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng.
Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột và thả tay.
Nháy chuột phải: Nhấn nhanh nút phải chuột và thả tay.
Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột đến vị trí đích và thả tay để kết thúc thao tác.
Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh 2 lần nút trái chuột và thả tay.
1. Khởi động phần mềm bằng cách nháy đúp chuột vào biểu tượng Mouse Skills
2. Nhấn một phím bất kì để bắt đầu luyện tập
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
HỌC GÕ MƯỜI NGÓN
Bài 6:
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
Bàn phím bao gồm 5 hàng phím:
- Hàng phím số.
- Hàng phím trên.
- Hàng phím cơ sở.
- Hàng phím dưới.
- Hàng phím chứa phím cách (Spacebar).
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
Hàng phím cơ sở:
- Hai phím có gai là F và J, là vị trí đặt 2 ngón trỏ.
- Tám phím chính A, S, D, F, J, K, L là các phím xuất phát.
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
Các phím khác:
Các phím điều khiển, phím đặc biệt: Spacebar, Ctrl, Alt, Shift, Caps Lock, Tab, Enter và Backspace.
2. ÍCH LỢI CỦA VIỆC GÕ BÀN PHÍM BẰNG MƯỜI NGÓN:
- Tốc độ gõ nhanh hơn.
- Gõ chính xác hơn.
- Là tác phong làm việc và lao động chuyên nghiệp với máy tính.
3. TƯ THẾ NGỒI:
- Ngồi thẳng lưng.
- Đầu thẳng không ngửa ra sau, không cúi về trước.
- Mắt nhìn thẳng màn hình, có thể chếch xuống nhưng không hướng lên trên.
- Bàn phím để ở vị trí trung tâm, hai tay thả lỏng trên bàn phím.
4. LUYỆN TẬP:
a) Cách đặt tay và gõ phím:
- Đặt các ngón tay lên hàng phím cơ sở.
- Nhìn thẳng vào màn hình và không nhìn xuống bàn phím.
- Gõ phím nhẹ nhưng dứt khoát.
- Mỗi ngón tay chỉ gõ một số phím nhất định.
4. LUYỆN TẬP:
a) Cách đặt tay và gõ phím:
Cách bố trí ngón tay để gõ phím:
4. LUYỆN TẬP:
a) Cách đặt tay và gõ phím:
Cách bố trí ngón tay để gõ phím:
4. LUYỆN TẬP:
a) Cách đặt tay và gõ phím:
Cách bố trí ngón tay để gõ phím:
4. LUYỆN TẬP:
a) Cách đặt tay và gõ phím:
Cách bố trí ngón tay để gõ phím:
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO
Bài 7:
ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO
Bài 8:
TRONG HỆ MẶT TRỜI
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH?
Bài 9:
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
HỆ ĐIỀU HÀNH
LÀM NHỮNG VIỆC GÌ?
Bài 10:
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
Thư mục mẹ
Tệp tin
Thư mục con
Tệp tin
Tệp tin
Tệp tin
Bài 11. TỔ CHỨC THÔNG TIN
TRONG MÁY TÍNH
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
BÀI 12:
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
LÀM QUEN VỚI
SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 13:
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
Bài 15. CHỈNH SỬA VĂN BẢN
1. Xoá và chèn thêm văn bản
a. Xoá:
Để xoá kí tự trong văn bản, ta dùng một trong hai phím:
DELETE hoặc BACKSPACE.
Xoá kí tự bên phải con trỏ.
Xoá kí tự bên trái con trỏ.
BACKSPACE
DELETE
Vị trí các phím BACKSPACE và DELETE trên bàn phím
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
1. Định dạng văn bản
2. Định dạng kí tự
a) Sử dụng các nút lệnh
b) Sử dụng hộp thoại Font
3. Củng cố
Nội dung
Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự,
các đoạn văn bn và các đối tượng khác trên trang.
1. Định dạng văn bản:
Định dạng văn bản giúp dễ đọc, trang vn bn có bố cục đẹp và dễ ghi nhớ những nội dung cần thiết.
Định dạng văn bản gồm hai loại: định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản
Bài 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
Bài 17. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
1. Định dạng đoạn văn bản
Định dạng đoạn văn bản là thay đổi
các tính chất sau đây của đoạn văn bản :
Kiểu căn lề;
Vị trí lề của cả đoạn văn bản so với toàn trang;
Khoảng cách lề của dòng đầu tiên;
Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới;
Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn;
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
Bài18: TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN
Đầu trang
Số trang
Trang đứng
Trang nằm ngang
1. Trình bày trang văn bản
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
1.Tìm phần văn bản
- Công cụ tìm kiếm giúp tìm nhanh một từ (hoặc dãy kí tự) trong văn bản.
- Câu lệnh: Edit -> Find . khi đó hộp thoại Find and Replace xuất hiện.
- Để tìm kiếm ta thực hiện:
+ Gõ nội dung cần tìm vào ô Find what
+ Nháy nút Find Next để tìm
- Từ hoặc kí tự tìm được sẽ được hiển thị trên màn hình dưới dạng bị "bôi đen". Nếu muốn ta có thể nháy chuột lên văn bản để sửa.
- Nháy Find Next để tiếp tục tìm, nháy Cancel để bỏ qua (kết thúc).
Bài19: TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ
Cách tìm kiếm:
Vào Edit/Find hoặc bấm Ctrl+F, xuất hiện hộp thoại
Find what: Nội dung cần tìm
Find Next: Tìm từ kế tiếp.
Bấm Cancel để bỏ qua (đóng hộp thoại tìm kiếm).
Gõ nội dung cần tìm
Mỗi lần bấm sẽ tìm một từ kế tiếp
Bấm vào đây để bỏ qua
TÌM KIẾM
1. Gõ nội dung cần tìm
2. Nháy Find Next để tìm
Word giúp ta có thể thay thế tự động các từ và cụm từ một cách nhanh và chính xác.
Cách làm:
Vào Edit/Replace hoặc bấm Ctrl + H xuất hiện một hộp thoại
Gõ cụm từ cần thay thế
Thay một cụm từ
Tìm cụm kế tiếp
Thay thế tất cả
Gõ cụm từ thay thế
THAY THẾ
Gõ nội dung cần thay thế
Gõ nội dung thay thế
Nháy nút Find Next để tìm
- Nháy nút Replace để thay thế
Lưu ý
Nếu chắc chắn, ta có thể nháy nút Replace All để thay thế tất cả các cụm từ tìm được bằng cụm từ thay thế
- Nháy nút Replace All thay thế tất cả
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
1. Chèn hình ảnh vào văn bản
Hình ảnh minh hoạ thường được dùng trong văn bản và làm cho nội dung của văn bản trực quan, sinh động hơn.
Bài 20. THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HOẠ
Bài 20. THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HOẠ
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
Hãy quan sát phần văn bản 1 và 2 dưới đây và có nhận xét gì về cách trình bày của chúng?
1
2
Bài 21:TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
Làm việc với PowerPoint 2007
Thay đổi Theme một cách nhanh chóng
Nếu bạn tự tạo một bản trình chiếu từ một theme có sẵn và sử dụng các Style đã có trong theme, thì việc thay đổi một giao diện hoàn toàn khác cực kỳ đơn giản. Chỉ cần chọn lại theme trong danh sách sẵn có nằm trên tab Design
Để tránh những vấn đề phức tạp khi chuyển một file PowerPoint từ máy tính này sang máy tính khác, bạn hãy sử dụng các font như Arial, Verdana, hoặc Times New Roman. Các máy tính với các phiên bản Office cũ không phải lúc nào cũng luôn có các font mặc định của PowerPoint 2007 (Ví dụ như Calibri, Corbel,…)
2. Sử dụng các font phổ biến
3. Giữ các layout cho riêng mình
Nếu bạn muốn giữa một số slide layout cho bản thân mình, hãy tạo một tập con cho chúng để sử dụng bằng cách chọn View | Slide Master và từ danh sách slide layout ở phần bên trái màn hình xóa các layout không có khả năng sử dụng trong trình diễn này.
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
MÔN TIN LỚP 6
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÔ HIẾN THÀNH
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Bài học Môn tin lớp 6
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
Các bạn hãy clich chuột vào bài đã chọn,
chương trình sẽ tự động mở ra để ta sử dụng
Bài 21
LÀM VIỆC VỚI
POWERPOINT 2007
THỰC HÀNH
NHẤN VÀO ĐÂY ĐỂ QUAY LẠI THƯ MỤC
LÀM QUEN VỚI TIN HỌC
Chương I:
SÁCH ĐIỆN TỬ MÔN TIN LỚP 6
VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Bài 1:
THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
Học sinh: Khuất Anh Hùng
Quan sát:
Đọc sách
Xem ti vi
Tính toán
Thỏ đang làm gì?
Em trai đang làm gì?
Biết kiến thức
Biết tin tức
Biết kết quả
Gọi chung là
THÔNG TIN
Ông ta đang làm gì?
Những hành động này
giúp họ biết được gì?
THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
Bài 1:
Chúng ta biết được điều gì từ những âm thanh, hình ảnh trên?
2. Hoạt động thông tin của con người
Làm thế nào biết được những thông tin trên?
Âm thanh về dự báo thời tiết cho em biết về tình
hình thời tiết nắng/mưa, nhiệt độ cao/thấp.
Hình ảnh đèn tín hiệu cho em biết đèn đỏ đang bật,
báo hiệu để các phương tiện tham gia giao thông dừng
lại trước vạch sơn trắng.
1. Thông tin là gì?
Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện…) và về chính con người.
2. Hoạt động thông tin của con người
Thông tin có vai trò quan trọng trong đời sống con người.
Trong hoạt động thông tin thì xử lý thông tin đóng vai trò quan trọng vì nó đem lại sự hiểu biết cho con người.
Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và truyền thông tin.
Tiếp nhận thông tin
Thông tin vào
Thông tin ra
XỬ LÍ
2. Hoạt động thông tin của con người
MÔ HÌNH QUÁ TRÌNH XỬ LÍ THÔNG TIN
Tiếp nhận thông tin
Lưu trữ thông tin
Truyền thông tin
Xử lý thông tin
Làm cho thông tin được tích luỹ và nhân rộng
2. Hoạt động thông tin của con người
Đóng vai trò quan trọng nhất
Bộ não
Vị giác
Tiếp nhận thông tin:
Lưu trữ, xử lí:
Thị giác
Khứu giác
Xúc giác
Thính giác
Khả năng của
các giác quan
và bộ não
là có hạn!
2. Hoạt động thông tin của con người
Nhiệt kế
3. Hoạt động thông tin và tin học
Để quan sát các vì sao trên trời, các nhà thiên văn học không quan sát bằng mắt thường được. Họ sử dụng dụng cụ gì?
Kính hiển vi
Kính thiên văn
Dụng cụ gì giúp em quan sát các tế bào trong môn sinh học?
Khi em bị ốm, cha mẹ em đo nhiệt độ cơ thể em bằng cách nào?
3. Hoạt động thông tin và tin học
Nhờ sự phát triển của tin học, máy tính không chỉ là công cụ trợ giúp tính toán thuần tuý mà còn hỗ trợ con người trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
Bài tập
Câu 1. Nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu nhận thông tin?
Câu 2. Tìm những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của giác quan và bộ não?
Tiếp nhận thông tin
Lưu trữ thông tin
Truyền thông tin
Xử lý thông tin
Làm cho thông tin được tích luỹ và nhân rộng
Đóng vai trò quan trọng nhất. Vì đem lại sự hiểu biết cho con người
Kiểm Tra
Hoạt động thông tin của con người bao gồm?
Hoạt đông nào đóng vai trò quan trọng nhất? Vì sao?
Lưu trữ và truyền thông tin có tac dụng gì?
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
THÔNG TIN
Bài 2:
VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
1. Các dạng thông tin cơ bản
Hình ảnh
Âm thanh
Ba dạng thông tin mà hiện nay các máy tính có thể tiếp nhận và xử lí.
Văn bản
THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
Bài 2:
1. Các dạng thông tin cơ bản
Dạng hình ảnh: Là những thông tin thu được từ những bức tranh, những đoạn phim …
Dạng âm thanh: Là những thông tin mà em nghe thấy được.
Dạng văn bản: Là những thu được từ sách vở, báo, tạp chí …
- Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó
- Người nguyên thủy dùng các viên sỏi để chỉ số lượng các con thú săn được.
Ví dụ:
- Người khiếm thính dùng nét mặt và hành động của bàn tay để thể hiện điều muốn nói
2. Biểu diễn thông tin
a) Biểu diễn thông tin
Biểu diễn thông tin có quan trọng không? Vì sao?
b) Vai trò của biểu diễn thông tin
2. Biểu diễn thông tin
Biểu điễn thông tin giúp cho việc truyền và nhận thông tin một cách dể dàng
Biểu điễn thông tin có vai trò quyết định trong các hoạt động thông tin nói chung và xử lí thông tin nói riêng
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Thông tin lưu trữ trong máy tính phải được biểu diễn dưới dạng phù hợp.
Thông tin được biểu diễn trong máy tính như thế nào?
Ví dụ:
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Quy ước:
- Bật là 1
- Tắt là 0
1
1
0
0
1
0
1
0
Quy ước cách biểu diễn thông tin trong máy tính
Ví dụ:
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
0101011011001
011101011010
010101001001
110101011011
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Thông tin trong máy tính được biểu diễn dưới dạng các dãy số 0 và 1, gọi là dãy bit nhị phân.
Do vậy thông tin cần được biến đổi thành dãy bit thì máy tính mới xử lí được.
Khi thông tin được biểu diễn trong máy tính, người ta gọi là dữ liệu.
Để trợ giúp con người trong các hoạt động thông tin. Máy tính cần:
Biến đổi thông tin đưa vào máy tính thành dãy bit
Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành các dạng thông tin cơ bản
BỘ
PHẬN
BIẾN
ĐỔI
GIAO TIẾP
Mô hình quá trình thực hiện giao tiếp giữa người và máy tính
Các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Bài tập
Kiểm Tra
Nêu 3 dạng thông tin cơ bản mà máy tính có thể
tiếp nhận và xử lí? Cho ví dụ minh họa?
Dạng hình ảnh: Là những thông tin thu được từ những bức tranh, những đoạn phim …
Dạng âm thanh: Là những thông tin mà em nghe thấy được.
Dạng văn bản: Là những thu được từ sách vở, báo, tạp chí …
Biểu điễn thông tin giúp cho việc truyền và nhận thông tin một cách dể dàng
Biểu điễn thông tin có vai trò quyết định trong các hoạt động thông tin nói chung và xử lí thông tin nói riêng
2. Nêu vai trò của việc biểu diễn thông tin trong máy tính?
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
Bài 3
EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ
NHỜ MÁY TÍNH
- Tính toán nhanh
- Tính toán với độ chính xác cao
- Lưu trữ lớn
- Làm việc không mệt mỏi
1. Một số khả năng của máy tính
Bài 3:
EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH
Khả năng tính toán cực nhanh: Máy tính có khả năng thực hiện hàng tỉ phép tính trong một giây
Tính toán với độ chính xác cao:Máy tính có thể tính chính xác đến hàng nghìn chữ số sau dấu phẩy..
Lưu trữ lớn: Bộ nhớ của một máy tính cá nhân thông thường có thể lưu trữ được khoảng 100.000 cuốn sách.
Làm việc không mệt mỏi: Máy tính có thể làm việc suốt 24/24 giờ mà không cần phải nghỉ. Điều mà con người không thể làm được.
1. Một số khả năng của máy tính
2. Có thể dùng máy tính vào những việc gì?
Thực hiện các tính toán: Giải các bài toán kh – kt
Tự động hoá các công việc văn phòng: Có thể sử dụng máy tính để soạn thảo văn bản, giấy mời, in ấn …
Hỗ trợ công tác quản lí: Có thể sử dụng máy tính để quản lí điểm học sinh, quản lí danh sách học sinh …
Công cụ học tập và giải trí: Em có thể học Ngoại ngữ, làm toán, nghe nhạc, xem phim, chơi game …
Điều khiển tự động và robot: Điều khiển vệ tinh, tàu vũ trụ …
Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến: Chúng ta có thể gửi thư điện tử, trao đổi trực tuyến thông qua mạng Intenet.
2. Có thể dùng máy tính vào những việc gì?
3. Máy tính và những điều chưa thể
Máy tính chỉ làm những việc do con nguời chỉ dẫn cho nó.
Máy tính không có cảm giác, không phân biệt được mùi vị ….
Máy tính không không có tư duy, không biết xuy nghĩ mà
nó chỉ biết làm những gì mà con người đã hướng dẫn cho nó.
Các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Bài tập
KIỂM TRA
Khả năng tính toán nhanh
Tính toán với độ chính xác cao
Khả năng lưu trữ lớn
Khả năng làm việc không mệt mỏi
Thực hiện các tính toán
Tự động hóa các công việc văn phòng
Hỗ trợ công tác quản lý
Công cụ học tập và giải trí
Điều khiển tự động và robot
Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến
KIỂM TRA
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
Bài 4:
MÁY TÍNH
VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
Hoạt động thông tin là:
A. Tiếp nhận thông tin
B. Xử lý thông tin
C. Lưu trữ thông tin
D.Truyền (trao đổi) thông tin
E. Tất cả các đáp án trên
Thành phần nào
quan trọng nhất
NHẬP
(INPUT)
XỬ LÝ
XUẤT
(OUTPUT)
XỬ LÝ
Thông tin ra
Nhập
(INPUT)
Xuất
(OUTPUT)
Thông tin vào
1. Mô hình quá trình ba bước:
Nhập
(INPUT)
Xử lý
Xuất
(OUTPUT)
Giặt quần áo:
Quần áo bẩn, xà phòng,
nước
Vò quần áo bẩn với xà
phòng và giũ bằng nước
nhiều lần
Quần áo sạch
Pha trà:
Trà, nước sôi
Cho nước sôi vào ấm đã
bỏ sẵn trà, đợi một lúc
rồi rót ra cốc
Cốc trà mời khách
Giải toán:
Các điều kiện đã cho
Suy nghĩ, tính toán tìm
lời giải từ các điều kiện
cho trước
Đáp số của bài toán
Mọi quá trình xử lý thông tin đều có thể mô hình hóa
thành một quá trình ba bước. Do vậy, để trở thành
công cụ trợ giúp xử lý tự động thông tin, máy tính
cần có các bộ phận đảm nhận các chức năng tương
ứng, phù hợp với mô hình quá trình ba bước.
1. Mô hình quá trình ba bước:
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
Máy tính ENIAC
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
Máy tính để bàn
Máy tính xách tay
Máy tính cầm tay iPAQ
*Theo Von Neumann cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm:
Bộ xử lí trung tâm
Bộ nhớ
Thiết bị vào, thiết bị ra.
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
- Các khối chức năng này động dưới sự điều khiển của các chương trình.
- Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện.
- Tại mỗi thời điểm máy thường chỉ thực hiện một lệnh nhưng nó thực hiện rất nhanh.
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
Bộ nhớ:
Bộ xử lí trung tâm (CPU)
Thiết bị vào/ ra
- Các khối chức năng nêu trên hoạt động đưới sự hướng dẫn của các chương trình máy tính.
- Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mổi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện
Bộ xử lý trung tâm (CPU):
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
- Bộ xử lý trung tâm có thể coi là bộ não của máy tính
- Bộ xử lý trung tâm thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.
Bộ nhớ:
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
Bộ nhớ là nơi lưu các chương trình và dữ liệu.
Bộ nhớ chia thành 2 loại: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
Được dùng để lưu chương trình và dữ liệu trong quá trình máy tính làm việc.
Bộ nhớ trong:
Bộ nhớ ngoài:
- Phần chính của bộ nhớ trong là RAM. Khi máy tính tắt, toàn bộ các thông tin trong RAM sẽ bị mất đi.
Được dùng để lưu trữ lâu dài chương trình và dữ liệu.
Đó là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD/DVD, thiết bị nhớ (USB)… Thông tin lưu trên bộ nhớ ngoài không bị mất đi khi ngắt điện.
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
Tham số quan trọng của thiết bị nhớ là dung lượng nhớ.
Đơn vị chính dùng để đo dung lượng nhớ là byte.
(1 byte=8bit)
Thiết bị vào/ ra:
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
- Thiết bị vào/ ra còn có tên gọi là thiết bị ngoại vi giúp
máy tính trao đổi thông tin với bên ngoài
- Các thiết bị vào ra được chia thành 2 loại chính:
Thiết bị vào:Thiết bị nhập dữ liệu như bàn phím, chuột, máy quét…
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
Thiết bị ra: Thiết bị xuất dữ liệu như màn hình, máy in, máy vẽ…
2. Cấu trúc chung của một máy tính điện tử
Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng.
Mô hình quá trình ba bước là:
A) Nhập Lưu trữ Xử lý
B) Nhập Xử lý Xuất
C) Lưu trữ Xử lý Xuất
D) Xử lý Lưu trữ Xuất
Bài tập
Câu 3: Ghép mỗi cụm từ ở cột bên trái với một cụm từ ở cột bên phải để tạo thành các phát biểu đúng:
Bài tập
3. Máy tính là một công cụ xử lí thông tin
INPUT ( Thông tin vào)
Xử lý và lưu trữ
OUTPUT (Dữ liệu ra)
3. Máy tính là một công cụ xử lí thông tin
Máy tính là một thiết bị xử lí thông tin hiệu quả vì:
- Nhận thông tin qua các thiết bị vào
- Xử lí và lưu trữ thông tin
- Đưa thông tin ra
4. Phần mềm và phân loại phần mềm
INPUT ( Thông tin vào)
Xử lý và lưu trữ
OUTPUT (Dữ liệu ra)
Máy tính cần gì nữa mới có thể hoạt động?
Để phân biệt với các thiết bị phần cứng đi kèm theo, người ta gọi
các chương trình máy tính là phần mềm máy tính
Phần mềm là gì?
4. Phần mềm và phân loại phần mềm
Phân loại phần mềm:
Có thể được chia làm 2 loại:
Phần mềm hệ thống
Phần mềm ứng dụng
4. Phần mềm và phân loại phần mềm
Phần mềm hệ thống: Nhiệm vụ là tổ chức việc quản lí,
điều phối các bộ phận chức năng của máy tính sao cho chúng
hoạt động một cách nhịp nhàng và chính xác
- Phần mềm hệ thống quan trọng
nhất là hệ điều hành
Ví du: windows XP, Windows Vista
4. Phần mềm và phân loại phần mềm
Phần mềm ứng dụng: Đáp ứng một yêu cầu cụ thể nào đó
Ví du:
- Microsoft Word ( soạn thảo văn bản)
- Windows Media Player ( nghe nhạc)
Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng.
Hãy chỉ ra đáp án là bộ nhớ trong:
A) Đĩa CD/DVD
B) RAM
C) Đĩa A ( đĩa mềm)
D) Flash (USB)
Bài tập
Câu 2: Hãy chọn câu trả lời đúng.
Phần mềm hệ thống là:
A) Hệ điều hành Windows 98
B) Windows Media Player
C) Hệ điều hành Windows XP
D) Chỉ có A và C đúng
Bài tập
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
PHẦN MỀM HỌC TẬP
Chương II:
LUYỆN TẬP CHUỘT
Bài 5:
1. Các thao tác chính với chuột
Quy ước đặt tên cho các nút của chuột:
Cách cầm chuột:
Dùng tay phải để giữ chuột, ngón trỏ đặt lên nút trái,
ngón giữa đặt lên nút phải chuột.
1. Các thao tác chính với chuột
1. Các thao tác chính với chuột
Các thao tác chính với chuột bao gồm:
Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng.
Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột và thả tay.
Nháy chuột phải: Nhấn nhanh nút phải chuột và thả tay.
Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột đến vị trí đích và thả tay để kết thúc thao tác.
Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh 2 lần nút trái chuột và thả tay.
2. Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm Mouse Skills
Em sẽ luyện tập sử dụng chuột theo 5 mức sau đây
Mức 1: Luyện thao tác di chuyển chuột
Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột
Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp chuột
Mức 5: Luyện thao tác kéo thả chuột
Mức 4: Luyện thao tác nháy nút phải chuột
Kiểm Tra
Hãy nêu các thao tác chính với chuột?
2.Em hãy nêu cách khởi động phần mềm Mouse Skills?
Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng.
Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột và thả tay.
Nháy chuột phải: Nhấn nhanh nút phải chuột và thả tay.
Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột đến vị trí đích và thả tay để kết thúc thao tác.
Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh 2 lần nút trái chuột và thả tay.
1. Khởi động phần mềm bằng cách nháy đúp chuột vào biểu tượng Mouse Skills
2. Nhấn một phím bất kì để bắt đầu luyện tập
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
HỌC GÕ MƯỜI NGÓN
Bài 6:
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
Bàn phím bao gồm 5 hàng phím:
- Hàng phím số.
- Hàng phím trên.
- Hàng phím cơ sở.
- Hàng phím dưới.
- Hàng phím chứa phím cách (Spacebar).
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
Hàng phím cơ sở:
- Hai phím có gai là F và J, là vị trí đặt 2 ngón trỏ.
- Tám phím chính A, S, D, F, J, K, L là các phím xuất phát.
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
Các phím khác:
Các phím điều khiển, phím đặc biệt: Spacebar, Ctrl, Alt, Shift, Caps Lock, Tab, Enter và Backspace.
2. ÍCH LỢI CỦA VIỆC GÕ BÀN PHÍM BẰNG MƯỜI NGÓN:
- Tốc độ gõ nhanh hơn.
- Gõ chính xác hơn.
- Là tác phong làm việc và lao động chuyên nghiệp với máy tính.
3. TƯ THẾ NGỒI:
- Ngồi thẳng lưng.
- Đầu thẳng không ngửa ra sau, không cúi về trước.
- Mắt nhìn thẳng màn hình, có thể chếch xuống nhưng không hướng lên trên.
- Bàn phím để ở vị trí trung tâm, hai tay thả lỏng trên bàn phím.
4. LUYỆN TẬP:
a) Cách đặt tay và gõ phím:
- Đặt các ngón tay lên hàng phím cơ sở.
- Nhìn thẳng vào màn hình và không nhìn xuống bàn phím.
- Gõ phím nhẹ nhưng dứt khoát.
- Mỗi ngón tay chỉ gõ một số phím nhất định.
4. LUYỆN TẬP:
a) Cách đặt tay và gõ phím:
Cách bố trí ngón tay để gõ phím:
4. LUYỆN TẬP:
a) Cách đặt tay và gõ phím:
Cách bố trí ngón tay để gõ phím:
4. LUYỆN TẬP:
a) Cách đặt tay và gõ phím:
Cách bố trí ngón tay để gõ phím:
4. LUYỆN TẬP:
a) Cách đặt tay và gõ phím:
Cách bố trí ngón tay để gõ phím:
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO
Bài 7:
ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO
Bài 8:
TRONG HỆ MẶT TRỜI
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH?
Bài 9:
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
HỆ ĐIỀU HÀNH
LÀM NHỮNG VIỆC GÌ?
Bài 10:
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
Thư mục mẹ
Tệp tin
Thư mục con
Tệp tin
Tệp tin
Tệp tin
Bài 11. TỔ CHỨC THÔNG TIN
TRONG MÁY TÍNH
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
BÀI 12:
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
LÀM QUEN VỚI
SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 13:
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
Bài 15. CHỈNH SỬA VĂN BẢN
1. Xoá và chèn thêm văn bản
a. Xoá:
Để xoá kí tự trong văn bản, ta dùng một trong hai phím:
DELETE hoặc BACKSPACE.
Xoá kí tự bên phải con trỏ.
Xoá kí tự bên trái con trỏ.
BACKSPACE
DELETE
Vị trí các phím BACKSPACE và DELETE trên bàn phím
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
1. Định dạng văn bản
2. Định dạng kí tự
a) Sử dụng các nút lệnh
b) Sử dụng hộp thoại Font
3. Củng cố
Nội dung
Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự,
các đoạn văn bn và các đối tượng khác trên trang.
1. Định dạng văn bản:
Định dạng văn bản giúp dễ đọc, trang vn bn có bố cục đẹp và dễ ghi nhớ những nội dung cần thiết.
Định dạng văn bản gồm hai loại: định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản
Bài 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
Bài 17. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
1. Định dạng đoạn văn bản
Định dạng đoạn văn bản là thay đổi
các tính chất sau đây của đoạn văn bản :
Kiểu căn lề;
Vị trí lề của cả đoạn văn bản so với toàn trang;
Khoảng cách lề của dòng đầu tiên;
Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới;
Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn;
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
Bài18: TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN
Đầu trang
Số trang
Trang đứng
Trang nằm ngang
1. Trình bày trang văn bản
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
1.Tìm phần văn bản
- Công cụ tìm kiếm giúp tìm nhanh một từ (hoặc dãy kí tự) trong văn bản.
- Câu lệnh: Edit -> Find . khi đó hộp thoại Find and Replace xuất hiện.
- Để tìm kiếm ta thực hiện:
+ Gõ nội dung cần tìm vào ô Find what
+ Nháy nút Find Next để tìm
- Từ hoặc kí tự tìm được sẽ được hiển thị trên màn hình dưới dạng bị "bôi đen". Nếu muốn ta có thể nháy chuột lên văn bản để sửa.
- Nháy Find Next để tiếp tục tìm, nháy Cancel để bỏ qua (kết thúc).
Bài19: TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ
Cách tìm kiếm:
Vào Edit/Find hoặc bấm Ctrl+F, xuất hiện hộp thoại
Find what: Nội dung cần tìm
Find Next: Tìm từ kế tiếp.
Bấm Cancel để bỏ qua (đóng hộp thoại tìm kiếm).
Gõ nội dung cần tìm
Mỗi lần bấm sẽ tìm một từ kế tiếp
Bấm vào đây để bỏ qua
TÌM KIẾM
1. Gõ nội dung cần tìm
2. Nháy Find Next để tìm
Word giúp ta có thể thay thế tự động các từ và cụm từ một cách nhanh và chính xác.
Cách làm:
Vào Edit/Replace hoặc bấm Ctrl + H xuất hiện một hộp thoại
Gõ cụm từ cần thay thế
Thay một cụm từ
Tìm cụm kế tiếp
Thay thế tất cả
Gõ cụm từ thay thế
THAY THẾ
Gõ nội dung cần thay thế
Gõ nội dung thay thế
Nháy nút Find Next để tìm
- Nháy nút Replace để thay thế
Lưu ý
Nếu chắc chắn, ta có thể nháy nút Replace All để thay thế tất cả các cụm từ tìm được bằng cụm từ thay thế
- Nháy nút Replace All thay thế tất cả
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
1. Chèn hình ảnh vào văn bản
Hình ảnh minh hoạ thường được dùng trong văn bản và làm cho nội dung của văn bản trực quan, sinh động hơn.
Bài 20. THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HOẠ
Bài 20. THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HOẠ
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
Hãy quan sát phần văn bản 1 và 2 dưới đây và có nhận xét gì về cách trình bày của chúng?
1
2
Bài 21:TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
Làm việc với PowerPoint 2007
Thay đổi Theme một cách nhanh chóng
Nếu bạn tự tạo một bản trình chiếu từ một theme có sẵn và sử dụng các Style đã có trong theme, thì việc thay đổi một giao diện hoàn toàn khác cực kỳ đơn giản. Chỉ cần chọn lại theme trong danh sách sẵn có nằm trên tab Design
Để tránh những vấn đề phức tạp khi chuyển một file PowerPoint từ máy tính này sang máy tính khác, bạn hãy sử dụng các font như Arial, Verdana, hoặc Times New Roman. Các máy tính với các phiên bản Office cũ không phải lúc nào cũng luôn có các font mặc định của PowerPoint 2007 (Ví dụ như Calibri, Corbel,…)
2. Sử dụng các font phổ biến
3. Giữ các layout cho riêng mình
Nếu bạn muốn giữa một số slide layout cho bản thân mình, hãy tạo một tập con cho chúng để sử dụng bằng cách chọn View | Slide Master và từ danh sách slide layout ở phần bên trái màn hình xóa các layout không có khả năng sử dụng trong trình diễn này.
QUAY LẠI TRANG THƯ MỤC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Khuất Anh Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)