Query2 THONG KE
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Vũ An |
Ngày 02/05/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: Query2 THONG KE thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
bài giảng
Hệ quản trị csdl Access 2000
Trường đại học quản lý & kinh doanh hà nội
Khoa tin học
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
5. Sử dụng Query Select để thống kê dữ liệu:
Nhiều khi ta cần thống kê trên các trường dữ liệu của bảng như:
Đếm xem mỗi khu vực có bao nhiêu thí sinh.
Đưa ra tổng điểm cao nhất của từng khu vực.
Tính tổng hay trung bình trên cột lương.
Đưa ra lương cao nhất, thấp nhất .
Để làm được việc đó ta phải thực hiện một Query thống kê Select bằng các hàm thống kê.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
a. Các hàm thống kê thường dùng:
SUM: TÝnh tæng c¸c gi¸ trÞ trong trêng.
AVG: TÝnh TB céng c¸c gi¸ trÞ trong trêng.
MAX: TÝnh gi¸ trÞ lín nhÊt trong trêng.
MIN: TÝnh gi¸ trÞ nhá nhÊt trong trêng.
COUNT: §Õm c¸c b¶n ghi cña b¶ng trªn trêng DL.
STDEV: TÝnh ®é lÖch chuÈn c¸c gi¸ trÞ trong trêng.
FIRST: TÝnh gi¸ trÞ cña b¶n ghi ®Çu trong b¶ng.
LAST: TÝnh gi¸ trÞ cña b¶n ghi cuèi trong b¶ng.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
b. Sử dụng Simple Query Wizard để thống kê:
B1: Chọn thành phần Create query by using Wizard.
C1: Chọn nút Design (hoặc nút Open).
C2: Kích đúp chuột.
C3: Chọn nút New/ Simple Query Wizard.
B2: Chọn bảng và trường cần thống kê dữ liệu và Next.
B3: Chọn nút SUMMARY/ SUMMARY OPTIONS.
Theo các bước mà Wizard hướng dẫn như sau:
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
Các bước Wizard hướng dẫn để thống kê:
Chọn trường và các hàm cần thống kê tương ứng.
Nếu muốn đếm các bản ghi theo một trường nào đó, thì không chọn hàm thống kê trên nó mà ta chọn nút: Count record in.
Để đặt điều kiện ta phải sửa truy vấn ở chế độ Design View.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
c. Tạo truy vấn thống kê bằng Design View
B1: Tạo truy vấn mới, chọn bảng và các trường cần thống kê.
B2: Mở View / Totals hoặc kích nút Totals trên thanh công cụ.
B3: Đặt các tuỳ chọn thống kê.
Trên dòng Field : đặt các trường cần thống kê.
Trên dòng Total : sử dụng các lựa chọn thống kê:
Group By: chọn cho cột cần nhóm dữ liệu.
Hàm thống kê: chọn cho cột cần tính toán dữ liện.
Expression: chọn cho việc thành lập trường mới để thống kê.
Where: chọn cho cột cần đặt điều kiện.
Criteria: Lập biểu thức điều kiện cần nhóm DL.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
Chú ý:
Bản chất của truy vấn thống kê là việc tạo ra trường mới bằng các hàm thống kê.
Left(ST, N): Lấy N kí tự bên trái của chuỗi ST.
Right(ST, N): Lấy N kí tự bên phải của chuỗi ST.
Mid(ST, I, N): Lấy N kí tự từ vị trí I của chuỗi ST.
IsDate(D) = True nếu D là một giá trị có kiểu Date/Time.
IsNull(X) = True nếu X có giá trị rỗng (ngược lại là False).
Các hàm thường dùng:
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
II. Truy vấn Update Query
Chức năng:
Dùng để tính toán trên các trường của bảng dữ liệu nguồn, bằng việc sử dụng các công thức kết lợp với các trường dữ liệu đã có.
Update Query khi chạy chỉ đưa ra thông báo đã cập nhật được bao nhiêu bản ghi trên bảng dữ liệu nguồn.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
2. Cách tạo Query Update
B1: Tạo truy vấn mới, chọn bảng và các trường cần tính.
B2: Mở Query/ Update Query (hoặc chọn biểu tượng Query Type trên thanh công cụ).
Tại Field: chọn trường cần tính toán.
Tại Update to: nhập công thức cần cập nhật cho trường.
Tại Criteria: nhập điều kiện cần cập nhật.
B3: Ghi lên đĩa và chạy truy vấn.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
3. Các ví dụ:
VD1: Tính trường TD bằng DT + DL + DH:
Tại Field: chọn trường DT.
Tại Update to: Nhập CT: [DT] + [DL] + [DH]
VD2: Tính trường KQ = Đỗ nếu TD>= 21 còn lại là Trượt:
Tại Field: chọn trường KQ.
Tại Update to: Nhập công thức sau:
IIF([TD] >= 21, "Đỗ" , "Trượt")
VD3: Tăng tổng điểm cho những người có:
KV = 1 tăng 2, KV = 2 tăng 1.5, còn KV khác tăng 0.5
Tại Update to: IIF([KV] = 1, 2, IIF([KV] = 2, 1.5, 0.5))
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
III. Truy vấn CrossTab Query
Chức năng:
Dùng để thống kê dữ liệu ở dạng đường chéo của một bảng dữ liệu.
Để sử dụng được truy vấn CrossTab Query ta cần 3 trường thể hiện dữ liệu:
Một trường dùng làm tiêu đề cột (Column Heading)
Một trường dùng làm tiêu đề hàng (Row Heading).
Một trường có kiểu dữ liệu là số hoặc tiền tệ để lấy giá trị bằng các hàm (Value).
Bảng dữ liệu của truy vấn CrossTab Query tạo ra như thể ta vẽ một biểu đồ.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
2. Tạo truy vấn CrossTab Query Wizard
B1: New/ CrossTab Query Wizard.
B2: Chọn bảng cần truy vấn.
B3: Chọn một trường làm tiêu đề cho hàng (Row Heading).
B4: Chọn một trường là tiêu đề cho cột (Column Heading).
B5: Chọn một trường để thống kê giá trị (Value).
B6: Chọn chế độ kết thúc và ghi truy vấn lên đĩa.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
3. Tạo truy vấn CrossTab bằng Design View
B1: Tạo truy vấn mới, chọn bảng và các trường cần tính.
B2: Mở Query/ CrossTab Query (hoặc chọn biểu tượng Query Type trên thanh công cụ).
Tại Field: chọn 3 trường cần truy vấn.
Tại Total: đối với hai trường làm tiêu đề hàng và cột ta chọn Group by. Đối với trường cần thống kê dữ liệu ta chọn Value.
Tại CrossTab: chọn 1 trường Row Heading, 1 trường Column Heading tương ứng với hai trường ở dòng Total ta vừa chọn Group by. Đối với cột cần thống kê dữ liệu (cột chọn Value ở dòng Total) ta chọn một hàm thống kê.
B3: Ghi lên đĩa và chạy truy vấn.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
IV. Các loại truy vần khác
Truy vấn Make - Table Query
Make - Table Query tạo ra một bảng dữ liệu mới từ một hoặc nhiều bảng có quan hệ với nhau trong một CSDL, thoả mãn những điều kiện nào đó (như lệnh sao chép dữ liệu của bảng).
Tạo Query Select để tạo ra bảng dữ liệu thoả mãn điều kiện.
Vào menu Query/ Make - Table Query. (hoặc chọn biểu tượng Query Type trên thanh công cụ).
Nhập tên bảng cần xuất dữ liệu.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
2. Truy vấn Append Query
Append Query dùng để ghép nối các bản ghi của hai bảng dữ liệu có cùng cấu trúc, thoả mãn những điều kiện nào đó (như lệnh sao chép bảng ở chế độ Append From).
Tạo truy vấn Select Query trên một bảng cần ghép nối các bản ghi vào bảng khác.
Chọn Query/ Append Query (hoặc chọn biểu tượng Query Type/ Append Query).
Chọn bảng cần kết nối tại hộp thoại Append.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
3. Truy vấn Delete Query
Delete Query dùng để xoá các bản ghi ở một bảng dữ liệu, thoả mãn các điều kiện đề ra.
Khi tạo truy vấn Delete Query chỉ Add duy nhất một bảng cần xoá các bản ghi.
Chọn trường cần đặt điều kiện cho truy vấn và thành lập biểu thức điều kiện để xoá các bản ghi.
Chọn Query/ Delete Query (hoặc chọn biểu tượng Query Type/ Delete Query ).
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
Nếu bạn chọn hai bảng có mối quan hệ máy sẽ đưa ra thông báo lỗi sau:
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
bài giảng
Hệ quản trị csdl Access 2000
Trường đại học quản lý & kinh doanh hà nội
Khoa tin học
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
5. Sử dụng Query Select để thống kê dữ liệu:
Nhiều khi ta cần thống kê trên các trường dữ liệu của bảng như:
Đếm xem mỗi khu vực có bao nhiêu thí sinh.
Đưa ra tổng điểm cao nhất của từng khu vực.
Tính tổng hay trung bình trên cột lương.
Đưa ra lương cao nhất, thấp nhất .
Để làm được việc đó ta phải thực hiện một Query thống kê Select bằng các hàm thống kê.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
a. Các hàm thống kê thường dùng:
SUM: TÝnh tæng c¸c gi¸ trÞ trong trêng.
AVG: TÝnh TB céng c¸c gi¸ trÞ trong trêng.
MAX: TÝnh gi¸ trÞ lín nhÊt trong trêng.
MIN: TÝnh gi¸ trÞ nhá nhÊt trong trêng.
COUNT: §Õm c¸c b¶n ghi cña b¶ng trªn trêng DL.
STDEV: TÝnh ®é lÖch chuÈn c¸c gi¸ trÞ trong trêng.
FIRST: TÝnh gi¸ trÞ cña b¶n ghi ®Çu trong b¶ng.
LAST: TÝnh gi¸ trÞ cña b¶n ghi cuèi trong b¶ng.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
b. Sử dụng Simple Query Wizard để thống kê:
B1: Chọn thành phần Create query by using Wizard.
C1: Chọn nút Design (hoặc nút Open).
C2: Kích đúp chuột.
C3: Chọn nút New/ Simple Query Wizard.
B2: Chọn bảng và trường cần thống kê dữ liệu và Next.
B3: Chọn nút SUMMARY/ SUMMARY OPTIONS.
Theo các bước mà Wizard hướng dẫn như sau:
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
Các bước Wizard hướng dẫn để thống kê:
Chọn trường và các hàm cần thống kê tương ứng.
Nếu muốn đếm các bản ghi theo một trường nào đó, thì không chọn hàm thống kê trên nó mà ta chọn nút: Count record in.
Để đặt điều kiện ta phải sửa truy vấn ở chế độ Design View.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
c. Tạo truy vấn thống kê bằng Design View
B1: Tạo truy vấn mới, chọn bảng và các trường cần thống kê.
B2: Mở View / Totals hoặc kích nút Totals trên thanh công cụ.
B3: Đặt các tuỳ chọn thống kê.
Trên dòng Field : đặt các trường cần thống kê.
Trên dòng Total : sử dụng các lựa chọn thống kê:
Group By: chọn cho cột cần nhóm dữ liệu.
Hàm thống kê: chọn cho cột cần tính toán dữ liện.
Expression: chọn cho việc thành lập trường mới để thống kê.
Where: chọn cho cột cần đặt điều kiện.
Criteria: Lập biểu thức điều kiện cần nhóm DL.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
Chú ý:
Bản chất của truy vấn thống kê là việc tạo ra trường mới bằng các hàm thống kê.
Left(ST, N): Lấy N kí tự bên trái của chuỗi ST.
Right(ST, N): Lấy N kí tự bên phải của chuỗi ST.
Mid(ST, I, N): Lấy N kí tự từ vị trí I của chuỗi ST.
IsDate(D) = True nếu D là một giá trị có kiểu Date/Time.
IsNull(X) = True nếu X có giá trị rỗng (ngược lại là False).
Các hàm thường dùng:
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
II. Truy vấn Update Query
Chức năng:
Dùng để tính toán trên các trường của bảng dữ liệu nguồn, bằng việc sử dụng các công thức kết lợp với các trường dữ liệu đã có.
Update Query khi chạy chỉ đưa ra thông báo đã cập nhật được bao nhiêu bản ghi trên bảng dữ liệu nguồn.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
2. Cách tạo Query Update
B1: Tạo truy vấn mới, chọn bảng và các trường cần tính.
B2: Mở Query/ Update Query (hoặc chọn biểu tượng Query Type trên thanh công cụ).
Tại Field: chọn trường cần tính toán.
Tại Update to: nhập công thức cần cập nhật cho trường.
Tại Criteria: nhập điều kiện cần cập nhật.
B3: Ghi lên đĩa và chạy truy vấn.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
3. Các ví dụ:
VD1: Tính trường TD bằng DT + DL + DH:
Tại Field: chọn trường DT.
Tại Update to: Nhập CT: [DT] + [DL] + [DH]
VD2: Tính trường KQ = Đỗ nếu TD>= 21 còn lại là Trượt:
Tại Field: chọn trường KQ.
Tại Update to: Nhập công thức sau:
IIF([TD] >= 21, "Đỗ" , "Trượt")
VD3: Tăng tổng điểm cho những người có:
KV = 1 tăng 2, KV = 2 tăng 1.5, còn KV khác tăng 0.5
Tại Update to: IIF([KV] = 1, 2, IIF([KV] = 2, 1.5, 0.5))
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
III. Truy vấn CrossTab Query
Chức năng:
Dùng để thống kê dữ liệu ở dạng đường chéo của một bảng dữ liệu.
Để sử dụng được truy vấn CrossTab Query ta cần 3 trường thể hiện dữ liệu:
Một trường dùng làm tiêu đề cột (Column Heading)
Một trường dùng làm tiêu đề hàng (Row Heading).
Một trường có kiểu dữ liệu là số hoặc tiền tệ để lấy giá trị bằng các hàm (Value).
Bảng dữ liệu của truy vấn CrossTab Query tạo ra như thể ta vẽ một biểu đồ.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
2. Tạo truy vấn CrossTab Query Wizard
B1: New/ CrossTab Query Wizard.
B2: Chọn bảng cần truy vấn.
B3: Chọn một trường làm tiêu đề cho hàng (Row Heading).
B4: Chọn một trường là tiêu đề cho cột (Column Heading).
B5: Chọn một trường để thống kê giá trị (Value).
B6: Chọn chế độ kết thúc và ghi truy vấn lên đĩa.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
3. Tạo truy vấn CrossTab bằng Design View
B1: Tạo truy vấn mới, chọn bảng và các trường cần tính.
B2: Mở Query/ CrossTab Query (hoặc chọn biểu tượng Query Type trên thanh công cụ).
Tại Field: chọn 3 trường cần truy vấn.
Tại Total: đối với hai trường làm tiêu đề hàng và cột ta chọn Group by. Đối với trường cần thống kê dữ liệu ta chọn Value.
Tại CrossTab: chọn 1 trường Row Heading, 1 trường Column Heading tương ứng với hai trường ở dòng Total ta vừa chọn Group by. Đối với cột cần thống kê dữ liệu (cột chọn Value ở dòng Total) ta chọn một hàm thống kê.
B3: Ghi lên đĩa và chạy truy vấn.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
IV. Các loại truy vần khác
Truy vấn Make - Table Query
Make - Table Query tạo ra một bảng dữ liệu mới từ một hoặc nhiều bảng có quan hệ với nhau trong một CSDL, thoả mãn những điều kiện nào đó (như lệnh sao chép dữ liệu của bảng).
Tạo Query Select để tạo ra bảng dữ liệu thoả mãn điều kiện.
Vào menu Query/ Make - Table Query. (hoặc chọn biểu tượng Query Type trên thanh công cụ).
Nhập tên bảng cần xuất dữ liệu.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
2. Truy vấn Append Query
Append Query dùng để ghép nối các bản ghi của hai bảng dữ liệu có cùng cấu trúc, thoả mãn những điều kiện nào đó (như lệnh sao chép bảng ở chế độ Append From).
Tạo truy vấn Select Query trên một bảng cần ghép nối các bản ghi vào bảng khác.
Chọn Query/ Append Query (hoặc chọn biểu tượng Query Type/ Append Query).
Chọn bảng cần kết nối tại hộp thoại Append.
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
3. Truy vấn Delete Query
Delete Query dùng để xoá các bản ghi ở một bảng dữ liệu, thoả mãn các điều kiện đề ra.
Khi tạo truy vấn Delete Query chỉ Add duy nhất một bảng cần xoá các bản ghi.
Chọn trường cần đặt điều kiện cho truy vấn và thành lập biểu thức điều kiện để xoá các bản ghi.
Chọn Query/ Delete Query (hoặc chọn biểu tượng Query Type/ Delete Query ).
5/21/2010 11:19 PM
HQT-CSDL ACCESSS 2000 - QUERY
Nếu bạn chọn hai bảng có mối quan hệ máy sẽ đưa ra thông báo lỗi sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Vũ An
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)