PT & BPT mũ loga
Chia sẻ bởi Phạm Văn Quang |
Ngày 12/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: PT & BPT mũ loga thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Chuyên đề 5:
PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG
CÓ CHỨA MŨ VÀ LOGARÍT
TÓM TẮT GIÁO KHOA
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HÀM SỐ MŨ
1. Các định nghĩa:
( )
2. Các tính chất :
3. Hàm số mũ: Dạng : ( a > 0 , a1 )
Tập xác định :
Tập giá trị : ( )
Tính đơn điệu:
* a > 1 : đồng biến trên
* 0 < a < 1 : nghịch biến trên
Đồ thị hàm số mũ :
Minh họa:
II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HÀM SỐ LÔGARÍT
1. Định nghĩa: Với a > 0 , a 1 và N > 0
Điều kiện có nghĩa: có nghĩa khi
2. Các tính chất :
Đặc biệt :
3. Công thức đổi cơ số :
* Hệ quả:
và
* Công thức đặc biệt:
4. Hàm số logarít: Dạng ( a > 0 , a 1 )
Tập xác định :
Tập giá trị
Tính đơn điệu:
* a > 1 : đồng biến trên
* 0 < a < 1 : nghịch biến trên
Đồ thị của hàm số lôgarít:
Minh họa:
5. CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN:
1. Định lý 1: Với 0 < a 1 thì : aM = aN M = N
2. Định lý 2: Với 0 < a <1 thì : aM < aN M > N (nghịch biến)
3. Định lý 3: Với a > 1 thì : aM < aN M < N (đồng biến )
4. Định lý 4: Với 0 < a 1 và M > 0;N > 0 thì : loga M = loga N M = N
5. Định lý 5: Với 0 < a <1 thì : loga M < loga N M >N (nghịch biến)
6. Định lý 6: Với a > 1 thì : loga M < loga N M < N (đồng biến)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH MŨ THƯỜNG SỬ DỤNG:
1. Phương pháp 1: Biến đổi phương trình về dạng cơ bản : aM = aN
Ví dụ : Giải các phương trình sau :
2. Phương pháp 2: Đặt ẩn phụ chuyển về phương trình đại số
Ví dụ : Giải các phương trình sau :
1)
2)
3)
4)
5)
6)
3. Phương pháp 3: Biến đổi phương trình về dạng tích số A.B = 0 ...
Ví dụ : Giải phương trình sau :
1) 8.3x + 3.2x = 24 + 6x
2)
3) (
4. Phương pháp 4: Nhẩm nghiệm và sử dụng tính đơn điệu để chứng
minh nghiệm duy nhất (thường là sử dụng công cụ
đạo hàm)
* Ta thường sử dụng các tính chất sau:
Tính chất 1: Nếu hàm số f tăng ( hoặc giảm ) trong khỏang (a;b) thì phương trình f(x) = C có không quá một nghiệm trong khỏang (a;b). ( do đó nếu tồn tại x0 (a;b) sao cho
f(x0) = C thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = C)
Tính chất 2 : Nếu hàm f tăng trong khỏang (a;b) và hàm g là hàm một hàm giảm trong khỏang (a;b) thì phương trình f(x) = g(x) có nhiều nhất một nghiệm trong khỏang (a;b) . ( do đó nếu tồn tại x0 (a;b) sao cho f(x0) = g(x0) thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = g(x))
Ví dụ : Giải các phương trình sau :
1) 3x + 4x = 5x
PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG
CÓ CHỨA MŨ VÀ LOGARÍT
TÓM TẮT GIÁO KHOA
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HÀM SỐ MŨ
1. Các định nghĩa:
( )
2. Các tính chất :
3. Hàm số mũ: Dạng : ( a > 0 , a1 )
Tập xác định :
Tập giá trị : ( )
Tính đơn điệu:
* a > 1 : đồng biến trên
* 0 < a < 1 : nghịch biến trên
Đồ thị hàm số mũ :
Minh họa:
II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HÀM SỐ LÔGARÍT
1. Định nghĩa: Với a > 0 , a 1 và N > 0
Điều kiện có nghĩa: có nghĩa khi
2. Các tính chất :
Đặc biệt :
3. Công thức đổi cơ số :
* Hệ quả:
và
* Công thức đặc biệt:
4. Hàm số logarít: Dạng ( a > 0 , a 1 )
Tập xác định :
Tập giá trị
Tính đơn điệu:
* a > 1 : đồng biến trên
* 0 < a < 1 : nghịch biến trên
Đồ thị của hàm số lôgarít:
Minh họa:
5. CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN:
1. Định lý 1: Với 0 < a 1 thì : aM = aN M = N
2. Định lý 2: Với 0 < a <1 thì : aM < aN M > N (nghịch biến)
3. Định lý 3: Với a > 1 thì : aM < aN M < N (đồng biến )
4. Định lý 4: Với 0 < a 1 và M > 0;N > 0 thì : loga M = loga N M = N
5. Định lý 5: Với 0 < a <1 thì : loga M < loga N M >N (nghịch biến)
6. Định lý 6: Với a > 1 thì : loga M < loga N M < N (đồng biến)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH MŨ THƯỜNG SỬ DỤNG:
1. Phương pháp 1: Biến đổi phương trình về dạng cơ bản : aM = aN
Ví dụ : Giải các phương trình sau :
2. Phương pháp 2: Đặt ẩn phụ chuyển về phương trình đại số
Ví dụ : Giải các phương trình sau :
1)
2)
3)
4)
5)
6)
3. Phương pháp 3: Biến đổi phương trình về dạng tích số A.B = 0 ...
Ví dụ : Giải phương trình sau :
1) 8.3x + 3.2x = 24 + 6x
2)
3) (
4. Phương pháp 4: Nhẩm nghiệm và sử dụng tính đơn điệu để chứng
minh nghiệm duy nhất (thường là sử dụng công cụ
đạo hàm)
* Ta thường sử dụng các tính chất sau:
Tính chất 1: Nếu hàm số f tăng ( hoặc giảm ) trong khỏang (a;b) thì phương trình f(x) = C có không quá một nghiệm trong khỏang (a;b). ( do đó nếu tồn tại x0 (a;b) sao cho
f(x0) = C thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = C)
Tính chất 2 : Nếu hàm f tăng trong khỏang (a;b) và hàm g là hàm một hàm giảm trong khỏang (a;b) thì phương trình f(x) = g(x) có nhiều nhất một nghiệm trong khỏang (a;b) . ( do đó nếu tồn tại x0 (a;b) sao cho f(x0) = g(x0) thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = g(x))
Ví dụ : Giải các phương trình sau :
1) 3x + 4x = 5x
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Quang
Dung lượng: 347,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)