Phương pháp dạy học động não
Chia sẻ bởi Trần Trung Sơn |
Ngày 12/10/2018 |
85
Chia sẻ tài liệu: Phương pháp dạy học động não thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Nhiệm vụ nhóm 2:
Phương pháp dạy học động não
- Khái niệm và bản chất Nhiệm của phương pháp động não
- Mối quan hệ giáo viên và học sinh
- Ví dụ minh hoạ trong LTVC lớp 4 .
Bài : Mở rộng vốn từ: Tài năng
Khái niệm phương pháp động não
Phương pháp động não là một hoạt động có chỉ định của giáo viên, trong đó giáo viên đưa ra những câu hỏi / vấn đề đòi hỏi học sinh suy nghĩ và thu thập tất cả những câu trả lời của học sinh. Học sinh tái hiện những kiến thức đã có để giải quyết các vấn đề được đặt ra.
Bản chất của phương pháp động não
+ GV đưa ra câu hỏi, vấn đề đòi hỏi học sinh phải suy nghĩ và ghi lại tất cả các câu trả lời của học sinh trừ những ý kiến trùng lặp.
+ HS dựa trên những kiến thức cũ, tái hiện và đưa ra tất cả những ý kiến, giải pháp, lời bình luận. nhằm giải quyết vấn đề đặt ra.
Mối quan hệ giữa GV và HS
Hoạt động GV
Nêu câu hỏi, đưa ra vấn đề
Liệt kê các ý kiến
Phân loại các ý kiến
Tổng hợp các ý kiến
Đánh giá
Hoạt động HS
Phân tích, suy nghĩ tình huống có vấn đề mà GV đưa ra.
Trình bày tất cả các ý kiến
Nhận xét, phân loại , sắp xếp các ý kiến theo sự hướng dẫn của GV
Bình luận,làm sáng tỏ một số ý kiến
Đánh giá.
Ví dụ: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Tài năng
Bước 1: GV đặt vấn đề:
? Các con hãy tìm những từ có tiếng "tài"
Bước 2:
HS phát biểu, đưa ra các câu trả lời:
=> Tương ứng giáo viên ghi lại các từ mà hs nêu ra .
tài năng, tài giỏi, tài tình, tài sản, gia tài, tài nguyên, tài nghệ,tài khoản, tài tử, tài chính, tài danh, tài đức, tài hoa, tài ba, tài trợ.
=> Sau đó nhận xét nghĩa một số từ HS chưa rõ
Bước 3: HS sắp xếp các từ trên vào các nhóm từ cùng nghĩa.
? Hãy xếp các từ có tiếng tài vào các nhóm từ có cùng nghĩa
+ Nhóm 1:tài năng, tài giỏi, tài tình, tài nghệ,tài tài tử, tài danh, tài đức, tài hoa, tài ba,
+ Nhóm 2: tài sản, gia tài, tài nguyên, tài chính, tài khoản, tài trợ
Bước 4: Tổng hợp các ý kiến, lời nhận xét của học sinh về nghĩa của tiếng tài.
+ Nhóm 1: Tài có nghĩa là có khả năng đặc biệt
+ Nhóm 2: Tài có nghĩa là tiền của
Bước 5: Đánh giá
HS nhận xét các cách phát biểu của các bạn sau đó GV tổng hợp và đưa ra kết luận về nghĩa của tiếng tài
Nhóm 1: Tài có nghĩa là có khả năng đặc biệt
Nhóm 2: Tài có nghĩa là tiền của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Trung Sơn
Dung lượng: 186,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)