Phòng bệnh "Tay chân miệng" - Mầm non
Chia sẻ bởi Tạ Xuân Thuỷ |
Ngày 12/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Phòng bệnh "Tay chân miệng" - Mầm non thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
PHÒNG CHỐNG
BỆNH NHIỄM TRÙNG DO TIẾP XÚC
TRONG MÔI TRƯỜNG MẦM NON
TTYTDP TPHCM
CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM THƯỜNG GẶP
1_ Các bệnh tiêu chảy
Đường lây : đường phân - miệng
Phương cách lây truyền : ăn uống thức ăn bị nhiễm bẩn
Bệnh đặc trưng : ngộ độc thức ăn, tả, kiết lỵ, tiêu chảy do rotavirus, tay chân miệng ...
CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM THƯỜNG GẶP
2_ Các bệnh hô hấp
Đường lây : lây qua mũi, miệng, mắt
Phương cách lây truyền :
giọt nhỏ (droplets) : hạt nhỏ dưới 5 μ bắn trực tiếp vào miệng mũi mắt khi người bệnh ho, hắt hơi trong khoảng các gần 1 m
gián tiếp (formit) : bàn tay nhiễm bẩn đưa vào miệng mũi mắt (bàn tay nhiễm bẩn từ cầm, đụng, chạm vào các bề mặt như đồ đạt/vật dụng/đồ chơi/sàn nhà ... đã nhiễm bẩn từ chất tiết mũi họng do người bệnh bắn vào môi trường)
không khí (airborn) : hít phải các hạt nhỏ dưới 5 μ lơ lững trong không khí
Bệnh đặc trưng : cúm mùa, cúm A H1N1-2009, thủy đậu, sởi, quai bị, rubella, tay chân miệng ...
CÁC THƯỜNG QUI PHÒNG LÂY BỆNH TRUYỀN NHIỄM
1_ Theo dõi, giám sát phát hiện sớm trẻ và thầy cô/nhân viên mắc bệnh
2_ Làm sạch/vệ sinh/khử khuẩn trường theo thường qui
3_ Kiểm soát và thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
4_ Tiêm chủng phòng bệnh truyền nhiễm đã có vaccin phòng ngừa
5_ Hậu cần cung ứng và tổ chức bảo vệ trẻ và thầy cô/nhân viên
6_ Tổ chức và giám sát việc thực hiện các hoạt động phòng lây bệnh trong môi trường học đường
7_ Theo dõi/quản lý các bệnh truyền nhiễm thường xảy ra ở trẻ
8_ Thông báo ngay cho y tế cơ sở (trạm y tế phường xã) khi phát hiện trẻ mắc những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm
1_ PHÁT HIỆN SỚM TRẺ MẮC BỆNH
phát hiện sớm trẻ mắc bệnh để trẻ được nghỉ học - đi khám bệnh
là biện pháp cơ bản hạn chế lây bệnh trong lớp học/trường học
Phụ huynh : chủ động cho trẻ ở nhà không đi học - đưa trẻ đi khám bệnh và thông báo cho trường
Thầy cô : theo dõi phát hiện sớm các biểu hiện nghi trẻ mắc bệnh để đưa trẻ đến phòng y tế, thông báo cho phụ huynh đưa trẻ về nhà - đi khám bệnh
Thầy cô/nhân viên : ở nhà, tạm nghỉ khi đang chăm sóc người trong gia đình đang mắc bệnh truyền nhiễm
chăm sóc & theo dõi sức khỏe trẻ
phát hiện sớm các dấu hiệu chỉ điểm bệnh truyền nhiễm
CÁC DẤU HIỆU CHỈ ĐIỂM BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Biếng ăn, mệt mõi
Thay đổi hành vi : lờ đờ, khóc thét/kích động
Sốt ≥ 38°C, nhức đầu
Da tái hoặc nổi ban
Mắt đỏ hoặc vàng nhẹ
Rối loạn thính giác
Tiêu chảy, ói mữa, đau bụng
Phân có đàm/máu, phân đen
Sổ mũi, ho, đau họng, khó thở
Đau lưng/chân/tay …
Thầy cô
Theo dõi, phát hiện
Thông báo cho phụ huynh đưa trẻ về nhà, đi khám bệnh
CC TRU?NG H?P TR? T?M NGH? H?C DO B?NH
S?c kh?e khơng t?t d? h?c v sinh h?at bình thu?ng
C?n s? cham sĩc m y t? nh tru?ng khơng th?c hi?n du?c
S?t cao ? 38C, hnh vi thay d?i, khĩc tht, khĩ th?, ho nhi?u ho?c nh?ng d?u hi?u b?nh n?ng thm
M?c b?nh truy?n nhi?m c?n ph?i t?m ngh? h?c theo khuy?n ngh? c?a y t?
Chỉ đi học trở lại khi đã khỏi bệnh hoặc đã qua thời gian cách ly
2_ LÀM SẠCH – VỆ SINH – KHỬ KHUẨN
Làm sạch : Loại bỏ đất, bụi, chất hữu cơ bằng nước và xà phòng hoặc các chất lau nhà giảm mầm bệnh
Vệ sinh : Dùng hóa chất làm giảm mầm bệnh đạt ngưỡng an toàn (áp dụng đối với thực phẩm, đồ chơi và học cụ)
Khử trùng : Dùng hóa chất tiêu diệt mầm bệnh nhưng không loại trừ bào tử (spore)
Vệ sinh :
là 1 hình thức khử trùng
nồng độ clor dùng trong vệ sinh thường thấp hơn khử trùng nhiều lần (thường sử dụng # 0.05% clo hoạt tính)
KHI CÓ DỊCH BỆNH
KHỬ TRÙNG MỖI NGÀY : VẬT DỤNG-ĐỒ CHƠI-MÔI TRƯỜNG
Dung dịch khử trùng : Cloramine B, Hypoclorit natri (Nước javel)
Nồng độ clor hoạt tính sử dụng để khử trùng
0.05 - 0.1 % (2 - 4 gam cloramin B trong 1 lít nước) : khử trùng môi trường nguy cơ nhiễm bẩn thấp - khu vực, nhà ở không có ca bệnh : kết hợp lau chùi, vệ sinh làm sạch mỗi ngày và khử trùng mỗi tuần.
0.1 - 0,5 % (4 - 20 gam cloramin B trong 1 lít nước) : khử trùng môi trường nguy cơ nhiễm bẩn nhiều - khu vực, nhà ở có ca bệnh : vệ sinh - khử khuẩn mỗi ngày
4 gam cloramin B # 1 muỗng cà phê
Lưu ý : Nếu có chất tiết/máu người bệnh thải ra môi trường cần phải xử lý khử trùng ngay trước khi khử trùng bề mặt
QUY ĐỊNH LÀM SẠCH – VỆ SINH – KHỬ TRÙNG
KHI CÓ DỊCH BỆNH
QUY ĐỊNH LÀM SẠCH – VỆ SINH – KHỬ TRÙNG
KHI CÓ DỊCH BỆNH
Làm sạch*, vệ sinh** hàng ngày kết hợp khử trùng 1 lần trong tuần : các bề mặt, vật dụng, đồ chơi, học cụ, các đồ vật thường tiếp xúc, sàn nhà, hành lang…
Khử trùng nhà vệ sinh mỗi ngày
(*) lau chùi với nước và xà phòng hoặc chất lau nhà khác có trên thị trường
(**) lau chùi với hóa chất khử trùng: nồng độ clor 0.05%
QUY ĐỊNH LÀM SẠCH – VỆ SINH – KHỬ TRÙNG
KHI KHÔNG CÓ DỊCH BỆNH
NHỮNG NỒNG ĐỘ HÓA CHẤT KHỬ TRÙNG CÓ CLOR
THƯỜNG DÙNG TRONG TRƯỜNG MẦM NON
CÁC BƯỚC KHỬ TRÙNG
BỀ MẶT ĐỒ ĐẠC - VẬT DỤNG - MÔI TRƯỜNG
1_ Làm sạch: loại bỏ đất bụi, chất hữu cơ, mầm bệnh
Lau chùi, cọ rửa với:
nước và/hoặc
các chất tẩy rửa khác (xà phòng, nước lau nhà).
2_ Khử trùng: 2 bước
Lau ướt hoặc phun ướt các bề mặt hoặc nhúng ướt khăn vào dung dịch khử trùng có nồng độ clor phù hợp.
10 - 20 phút sau lau lại bằng nước sạch, sau đó lau khô.
Ghi chú : Hiệu quả khử trùng sẽ bị ảnh hưởng nếu các bề mặt
không được làm sạch trước khi khử trùng.
Bề mặt, vật dụng, môi trường nhiễm đất, bụi, chất hữ cơ phải được làm sạch bằng nước và xà phòng trước khi khử trùng.
Xử lý trước các vết máu, đàm nhớt, chất tiết của người bệnh trước khi khử trùng bề mặt, vật dụng, môi trường bằng giấy tẩm dung dịch 1% clor hoạt tính, sau đó cho vào túi xử lý.
HÓA CHẤT KHỬ TRÙNG CHỨA CLO
- Natri hypoclorit (nước javel) và Cloramin B là 2 loại hóa chất thường dùng để khử trùng bề mặt (vật dụng & môi trường) trong lãnh vực y tế và gia dụng
- Khi hòa tan với nước, các hóa chất này sẽ giải phóng 1 lượng clo hoạt tính có tác dụng khử trùng
- Tùy theo nhà sản xuất : hóa chất khử trùng thành phẩm có hàm lượng clo hoạt tính khác nhau, ví dụ
Cloramin B (dạng bột): nồng độ 25%
Nước javel (dạng dung dịch): 5% hoặc 3% …
phải xem trên nhản để biết hàm lượng (nồng độ) clo gốc của sản phẩm
HÓA CHẤT KHỬ TRÙNG CHỨA CLO
Tùy theo mục đích, cách thức khử trùng, sự đề kháng của mầm bệnh, clo hoạt tính có trong dung dịch khử trùng đã pha có nồng độ khác nhau.
Ví dụ : nồng độ clo hoạt tính cần thiết cho
Vệ sinh dụng cụ/ môi trường : 0.05%
Khử trùng bề mặt vật dụng/môi trường : 0.1% đến 1%
- Vì vậy trong việc pha dung dịch khử trùng, cần phải tính toán đủ khối lượng hóa chất cần thiết để đạt được dung dịch có nồng độ clo hoạt tính muốn sử dụng
tính khối lượng/thể tích hóa chất sử dụng cho khử trùng từ
nồng độ clo gốc của sản phẩm
nồng độ clo cần cho khử khuẩn
CÁCH PHA HÓA CHẤT KHỬ TRÙNG
PHA DUNG DỊCH KHỬ TRÙNG
CHẤT KHỬ TRÙNG Ở DẠNG BỘT (VD : CLORAMIN B)
1_ Xem nồng độ gốc bột khử trùng (vd : cloramine B, nồng độ clor hoạt tính 25%)
2_ Xác định nồng độ clor họat tính của dung dịch khử trùng muốn pha (vd : dd khử trùng muốn pha có 1% clor hoạt tính)
3_ Tính lượng cloramine B cần pha để có 1 lít dd khử trùng có 1% clor họat tính
Lượng cloramine B thêm vào trong 1 lít nước là : 40 gram
Nồng độ gốc (25%)
Nồng độ phải pha (1%)
X
1.000
-------------------------
=
40 gram
dd cloramine 5% (50 gram trong 1 lít nước) # dd cloramin có 1,25% clor họat tính
PHA DUNG DỊCH KHỬ TRÙNG
CHẤT KHỬ TRÙNG Ở DẠNG DUNG DỊCH
(VD : NƯỚC JAVEL)
1_ Xem nồng độ dung dịch gốc (vd : nước javel, nồng độ clor hoạt tính 5%)
2_ Xác định nồng độ clor họat tính của dung dịch khử trùng muốn pha (vd : dd khử trùng muốn pha có 1% clor hoạt tính)
3_ Tính lượng nước cần pha thêm
Vd : với 1 lít dd nước javel 5% ? để có dd cần pha 0.5% : số lít nước cần là 9 lít
Nồng độ gốc (5%)
Nồng độ phải pha (0.5%)
_
1
--------------------------
=
9
Ngược lại, từ công thức trên : hãy tính lượng nước javel 5% cần dùng để có 10 lít dung dịch khử trùng 1% chlor hoạt tính : ?
1 phần javel
9 phần nước
4_ TIÊM CHỦNG VACCIN PHÒNG BỆNH
tiêm vaccin phòng bệnh để không mắc bệnh không là người lây bệnh cho người khác rất ý nghĩa trong môi trường học đường
các bệnh truyền nhiễm đã có vaccin
nhà trường tạo điều kiện để thầy cô/nhân viên được tiêm Vx
phụ huynh nên đến cơ sở y tế để được tư vấn tiêm Vx cho trẻ
Cải thiện điều kiện vệ sinh
Cung ứng đủ hóa chất và các dụng cụ cho vệ sinh-khử trùng
nhà ăn/nhà vệ sinh : vòi nước & xà phòng, khăn lau
bố trí thêm vòi nước & xà phòng : những nơi thích hợp để học sinh có thể rửa tay khi cần
có sẳn khẩu trang & dung dịch alcol sát khuẩn nhanh bàn tay ở lớp học/nơi làm việc để sử dụng ngay khi phát hiện người mắc bệnh khi đang học tập/làm việc
tạo điều kiện và hướng dẫn trẻ thực hành vệ sinh
5_ HẬU CẦN & BẢO VỆ TRẺ VÀ THẦY CÔ/NHÂN VIÊN
Cải thiện môi trường học tập : thông khí-thoáng gió
lớp học/phòng họp : mở cửa, cửa sổ
điều hòa/lớp học : mở cửa, cửa sổ khi không sử dụng, vệ sinh hàng tuần các bộ phận lọc điều hòa
Sắp xếp lại điều kiện sinh họat & học tập
Trường học trong điều kiện thực tế cần có sắp xếp lại,định hướng
tạo khoảng cách an toàn, hạn chế mặt đối mặt
lớp học/phòng họp/nhà ăn-căng tin : sắp xếp lại bàn ghế dãn ra
bố trí cách ngồi : theo 1 hướng, hoặc nếu đối diện ngồi so le hạn chế mặt đối mặt
giản tập trung
so le về thời gian : lúc ra chơi, khi ra về …
tập trung : không quá đông trong sinh hoạt/giải trí để giử khoảng cách > 1 m
5_ HẬU CẦN & BẢO VỆ TRẺ VÀ THẦY CÔ/NHÂN VIÊN
6_ TỔ CHỨC VÀ GIÁM SÁT CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG BỆNH
Tổ chức buổi huấn luyện cho thầy cô về bệnh truyền nhiễm và cách phát hiện trẻ bệnh, các hóa chất khử khuẩn và cách làm sạch/vệ sinh/khử khuẩn môi trường (phối hợp với trạm y tế)
Triển khai góc vệ sinh-khử khuẩn để giới thiệu cho phụ huynh
Tổ chức thao diễn cách pha dung dịch khử trùng cho các mục đích khác nhau, cách lau chùi/vệ sinh/khử khuẩn
Tổ chức 1 bộ phận có lịch theo dõi/giám sát hoạt động làm sạch/vệ sinh/khử khuẩn tại lớp học và vệ sinh trường lớp
7_ THEO DÕI-QUẢN LÝ TRẺ MẮC BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Trẻ nghỉ bệnh : tìm hiểu có phải bệnh truyền nhiễm không?
Nếu là bệnh truyền nhiễm : đó là bệnh gì? Bệnh truyền nhiễm được ghi nhận qua chẩn đoán khi đi khám bệnh (Bv, phòng khám …)
Khi trẻ đi học trở lại : giáo viên chủ nhiệm lớp ghi nhận các thông tin qua phụ huynh và ghi vào sổ quản lý bệnh
Trường tổng hợp : báo cáo mỗi tháng về TTYTDP QH hàng tháng (trước ngày 10 tháng kế tiếp) qua e.mail theo mẫu exel cài sẳn
8_ THÔNG BÁO BỆNH TRUYỀN NHIỄM
NỘI DUNG THÔNG BÁO CHO Y TẾ ĐỊA PHƯƠNG
Nguy cơ dịch bộc phát trong trường/lớp học
≥ 2 ca bệnh liên tiếp trong 1 lớp học trong vòng 7-14 ngày
có ≥ 1 ca bệnh/lớp trong ≥ 2 lớp trong vòng 14 ngày
Danh mục bệnh truyền nhiễm nguy hiễm cần báo cáo ngay khi có chẩn đoán : tả, dịch hạch, viêm màng não não mô cầu, viêm não do virus, viêm phổi cấp nặng do vius, bệnh tử vong không rõ nguyên nhân, ngộ độc thức ăn …
Danh mục bệnh truyền nhiễm phải nghĩ học quản lý trẻ mắc bệnh truyền nhiễm
DANH MỤC QUẢN LÝ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
DANH MỤC QUẢN LÝ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
DANH MỤC QUẢN LÝ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
Do Enterovirus : Coxsackie A 16, EV 71 hoặc vài loại EV khác.
Bệnh chủ yếu ở trẻ dưới 10 tuổi, đặc biệt ở trẻ dưới 4 tuổi.
Ủ bệnh : 3 – 7 ngày
Lây bệnh:
Mức độ lây trung bình
Từ ngày thứ 3 sau nhiễm virus đến ngày thứ 7 – 10 sau khi khởi phát.
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
Triệu chứng đặc hiệu :
Sốt : sốt nhẹ, người mệt mỏi
Đau họng : biếng ăn
Nổi ban có bóng nước: 1-2 ngày sau khởi phát
ở miệng : nướu, lưỡi và mặt trong má xuất hiện những chấm đỏ, tiến triển thành bóng nước và vỡ ra thành vết loét.
ở da : chấm đỏ nổi cộm hay phẳng, một số có bóng nước ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, mông, đôi khi ở gối.
Tay chân miệng do Coxsackie A 16 :
nhẹ, khỏi bệnh sau 7 - 10 ngày
biến chứng viêm màng não: hiếm gặp
Tay chân miệng do EV 71 : có thể gây viêm não, viêm màng não, viêm cơ tim
Viêm não, viêm cơ tim bệnh rất nặng gây nhiều tử vong ở trẻ.
Các dấu hiệu báo nặng của viêm màng não do virus
Khó ngủ, quấy khóc, run chi, giật mình
Đứng không vững, đi loạng choạng
Hãy đưa trẻ đến ngay bệnh viện khi trẻ
Sốt cao, bỏ ăn, bỏ bú
Biếng chơi, li bì, ngủ nhiều
Lừ đừ, vẻ mặt không lanh lợi
Bứt rứt, hoảng hốt
THEO DÕI CÁC BIỂU HIỆN THẦN KINH CỦA BỆNH TCM
TRIỆU CHỨNG Ở MIỆNG
(Hình ảnh của BV NĐ1)
Tăng tiết nước bọt
Lở miệng
Vết loét đỏ hay bóng nước
Vòm khẩu cái, nướu, lưỡi, niêm mạc má
Đường kính 2 – 3 mm
TRIỆU CHỨNG Ở CHÂN, TAY, MÔNG, GỐI
(Hình ảnh / BV NĐ1)
Kích thước : 2 – 10 mm
Hình bầu dục, nổi cộm hay ẩn dưới da trên nền hồng ban, không đau.
Khi bóng nước khô, để lại vết thâm da, không loét.
ĐỊNH NGHĨA CA BỆNH VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP
Có ít nhất 2 trong số 4 dấu hiệu/triêu chứng sau đây
1_ Sổ mũi-chảy nước mũi
2_ Đau họng
3_ Ho
4_ Sốt
CÚM # CẢM CÚM
- Sốt > 37,8 0C
- Ho hoặc đau họng
CÚM MÙA & CÚM A H1N1-2009
DẤU HiỆU/TRIỆU CHỨNG # CÚM A H1N1
Sốt ≥ 38 0C
Ho
Đau họng
Đau cơ
Nhức đầu
Mệt mỏi
Có thể nôn ói, tiêu chảy
PHƯƠNG CÁCH
LÂY BỆNH CÚM
Ngỏ vào : mũi, miệng, mắt
Lây truyền : chủ yếu
Giọt nhỏ (droplets) : tiếp xúc gần với người bệnh (1-2 m) trực tiếp tiếp xúc các giọt nhỏ dịch tiết đường hô hấp bắn ra khi nói chuyện, ho, hắt hơi
Trực tiếp : tiếp qua da như ôm, hôn, bắt tay
Gián tiếp : bàn tay tiếp xúc các vật dụng nhiễm bẩn từ dịch tiết đường hô hấp của người bệnh
2 m
Che miệng và mũi mỗi khi ho, hắt hơi :
bằng khăn giấy
hoặc bằng tay
và bỏ khăn giấy vào thùng rác, rửa tay ngay sau đó
Rửa tay thường xuyên :
bằng nước và xà phòng
hoặc dung dịch sát khuẩn nhanh
Tránh đưa tay : vào miệng, mũi, mắt
Tránh tiếp xúc gần < 2 m : với người bệnh đường hô hấp
Ăn uống, nghĩ ngơi hợp lý - thể dục- không hút thuốc
Không khác nhổ bừa bải
Khi mắc bệnh đường hô hấp :
đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và điều trị
HƯỚNG DẪN PHÒNG LÂY BỆNH : NGƯỜI KHOẺ MẠNH
MỌI NGƯỜI PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
NGƯỜI MẮC BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
PHÒNG BỆNH CHO CỘNG ĐỒNG
Haïn cheá baøi xuaát dòch tieát ñöôøng muõi hoïng ra moâi tröôøng moãi khi ho haét hôi
Duøng khaên giaáy che mieäng-muõi
& vaát boû khaên giaáy vaøo thuøng raùc gaàn nhaát
Neáu khoâng coù khaên : duøng tay che mieäng vaø muõi
Röõa tay sau khi : ho haét hôi, khi tieáp xuùc vôùi chaát tieát muõi hoïng hoaëc vaät duïng nhieãm baån
Haïn cheá tieáp xuùc vôùi ngöôøi khaùc : neáu coù giöõ khoaûng caùch > 2 m khi tieáp xuùc vôùi ngöôøi khaùc hoaëc mang khaåu trang
Haïn cheá khi ñi ñeán choå ñoâng ngöôøi : neáu coù thì neân ñeo khaåu trang & ngoài caùch ngöôøi khaùc > 2 m
Khoâng neân baét tay vôùi ngöôøi khaùc, khoâng söû duïng ñieän thoïai coâng coäng, khoâng duøng chung khaên vôùi ngöôøi trong gia ñình
HƯỚNG DẪN PHÒNG LÂY BỆNH : NGƯỜI BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
BỆNH NHIỄM TRÙNG DO TIẾP XÚC
TRONG MÔI TRƯỜNG MẦM NON
TTYTDP TPHCM
CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM THƯỜNG GẶP
1_ Các bệnh tiêu chảy
Đường lây : đường phân - miệng
Phương cách lây truyền : ăn uống thức ăn bị nhiễm bẩn
Bệnh đặc trưng : ngộ độc thức ăn, tả, kiết lỵ, tiêu chảy do rotavirus, tay chân miệng ...
CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM THƯỜNG GẶP
2_ Các bệnh hô hấp
Đường lây : lây qua mũi, miệng, mắt
Phương cách lây truyền :
giọt nhỏ (droplets) : hạt nhỏ dưới 5 μ bắn trực tiếp vào miệng mũi mắt khi người bệnh ho, hắt hơi trong khoảng các gần 1 m
gián tiếp (formit) : bàn tay nhiễm bẩn đưa vào miệng mũi mắt (bàn tay nhiễm bẩn từ cầm, đụng, chạm vào các bề mặt như đồ đạt/vật dụng/đồ chơi/sàn nhà ... đã nhiễm bẩn từ chất tiết mũi họng do người bệnh bắn vào môi trường)
không khí (airborn) : hít phải các hạt nhỏ dưới 5 μ lơ lững trong không khí
Bệnh đặc trưng : cúm mùa, cúm A H1N1-2009, thủy đậu, sởi, quai bị, rubella, tay chân miệng ...
CÁC THƯỜNG QUI PHÒNG LÂY BỆNH TRUYỀN NHIỄM
1_ Theo dõi, giám sát phát hiện sớm trẻ và thầy cô/nhân viên mắc bệnh
2_ Làm sạch/vệ sinh/khử khuẩn trường theo thường qui
3_ Kiểm soát và thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
4_ Tiêm chủng phòng bệnh truyền nhiễm đã có vaccin phòng ngừa
5_ Hậu cần cung ứng và tổ chức bảo vệ trẻ và thầy cô/nhân viên
6_ Tổ chức và giám sát việc thực hiện các hoạt động phòng lây bệnh trong môi trường học đường
7_ Theo dõi/quản lý các bệnh truyền nhiễm thường xảy ra ở trẻ
8_ Thông báo ngay cho y tế cơ sở (trạm y tế phường xã) khi phát hiện trẻ mắc những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm
1_ PHÁT HIỆN SỚM TRẺ MẮC BỆNH
phát hiện sớm trẻ mắc bệnh để trẻ được nghỉ học - đi khám bệnh
là biện pháp cơ bản hạn chế lây bệnh trong lớp học/trường học
Phụ huynh : chủ động cho trẻ ở nhà không đi học - đưa trẻ đi khám bệnh và thông báo cho trường
Thầy cô : theo dõi phát hiện sớm các biểu hiện nghi trẻ mắc bệnh để đưa trẻ đến phòng y tế, thông báo cho phụ huynh đưa trẻ về nhà - đi khám bệnh
Thầy cô/nhân viên : ở nhà, tạm nghỉ khi đang chăm sóc người trong gia đình đang mắc bệnh truyền nhiễm
chăm sóc & theo dõi sức khỏe trẻ
phát hiện sớm các dấu hiệu chỉ điểm bệnh truyền nhiễm
CÁC DẤU HIỆU CHỈ ĐIỂM BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Biếng ăn, mệt mõi
Thay đổi hành vi : lờ đờ, khóc thét/kích động
Sốt ≥ 38°C, nhức đầu
Da tái hoặc nổi ban
Mắt đỏ hoặc vàng nhẹ
Rối loạn thính giác
Tiêu chảy, ói mữa, đau bụng
Phân có đàm/máu, phân đen
Sổ mũi, ho, đau họng, khó thở
Đau lưng/chân/tay …
Thầy cô
Theo dõi, phát hiện
Thông báo cho phụ huynh đưa trẻ về nhà, đi khám bệnh
CC TRU?NG H?P TR? T?M NGH? H?C DO B?NH
S?c kh?e khơng t?t d? h?c v sinh h?at bình thu?ng
C?n s? cham sĩc m y t? nh tru?ng khơng th?c hi?n du?c
S?t cao ? 38C, hnh vi thay d?i, khĩc tht, khĩ th?, ho nhi?u ho?c nh?ng d?u hi?u b?nh n?ng thm
M?c b?nh truy?n nhi?m c?n ph?i t?m ngh? h?c theo khuy?n ngh? c?a y t?
Chỉ đi học trở lại khi đã khỏi bệnh hoặc đã qua thời gian cách ly
2_ LÀM SẠCH – VỆ SINH – KHỬ KHUẨN
Làm sạch : Loại bỏ đất, bụi, chất hữu cơ bằng nước và xà phòng hoặc các chất lau nhà giảm mầm bệnh
Vệ sinh : Dùng hóa chất làm giảm mầm bệnh đạt ngưỡng an toàn (áp dụng đối với thực phẩm, đồ chơi và học cụ)
Khử trùng : Dùng hóa chất tiêu diệt mầm bệnh nhưng không loại trừ bào tử (spore)
Vệ sinh :
là 1 hình thức khử trùng
nồng độ clor dùng trong vệ sinh thường thấp hơn khử trùng nhiều lần (thường sử dụng # 0.05% clo hoạt tính)
KHI CÓ DỊCH BỆNH
KHỬ TRÙNG MỖI NGÀY : VẬT DỤNG-ĐỒ CHƠI-MÔI TRƯỜNG
Dung dịch khử trùng : Cloramine B, Hypoclorit natri (Nước javel)
Nồng độ clor hoạt tính sử dụng để khử trùng
0.05 - 0.1 % (2 - 4 gam cloramin B trong 1 lít nước) : khử trùng môi trường nguy cơ nhiễm bẩn thấp - khu vực, nhà ở không có ca bệnh : kết hợp lau chùi, vệ sinh làm sạch mỗi ngày và khử trùng mỗi tuần.
0.1 - 0,5 % (4 - 20 gam cloramin B trong 1 lít nước) : khử trùng môi trường nguy cơ nhiễm bẩn nhiều - khu vực, nhà ở có ca bệnh : vệ sinh - khử khuẩn mỗi ngày
4 gam cloramin B # 1 muỗng cà phê
Lưu ý : Nếu có chất tiết/máu người bệnh thải ra môi trường cần phải xử lý khử trùng ngay trước khi khử trùng bề mặt
QUY ĐỊNH LÀM SẠCH – VỆ SINH – KHỬ TRÙNG
KHI CÓ DỊCH BỆNH
QUY ĐỊNH LÀM SẠCH – VỆ SINH – KHỬ TRÙNG
KHI CÓ DỊCH BỆNH
Làm sạch*, vệ sinh** hàng ngày kết hợp khử trùng 1 lần trong tuần : các bề mặt, vật dụng, đồ chơi, học cụ, các đồ vật thường tiếp xúc, sàn nhà, hành lang…
Khử trùng nhà vệ sinh mỗi ngày
(*) lau chùi với nước và xà phòng hoặc chất lau nhà khác có trên thị trường
(**) lau chùi với hóa chất khử trùng: nồng độ clor 0.05%
QUY ĐỊNH LÀM SẠCH – VỆ SINH – KHỬ TRÙNG
KHI KHÔNG CÓ DỊCH BỆNH
NHỮNG NỒNG ĐỘ HÓA CHẤT KHỬ TRÙNG CÓ CLOR
THƯỜNG DÙNG TRONG TRƯỜNG MẦM NON
CÁC BƯỚC KHỬ TRÙNG
BỀ MẶT ĐỒ ĐẠC - VẬT DỤNG - MÔI TRƯỜNG
1_ Làm sạch: loại bỏ đất bụi, chất hữu cơ, mầm bệnh
Lau chùi, cọ rửa với:
nước và/hoặc
các chất tẩy rửa khác (xà phòng, nước lau nhà).
2_ Khử trùng: 2 bước
Lau ướt hoặc phun ướt các bề mặt hoặc nhúng ướt khăn vào dung dịch khử trùng có nồng độ clor phù hợp.
10 - 20 phút sau lau lại bằng nước sạch, sau đó lau khô.
Ghi chú : Hiệu quả khử trùng sẽ bị ảnh hưởng nếu các bề mặt
không được làm sạch trước khi khử trùng.
Bề mặt, vật dụng, môi trường nhiễm đất, bụi, chất hữ cơ phải được làm sạch bằng nước và xà phòng trước khi khử trùng.
Xử lý trước các vết máu, đàm nhớt, chất tiết của người bệnh trước khi khử trùng bề mặt, vật dụng, môi trường bằng giấy tẩm dung dịch 1% clor hoạt tính, sau đó cho vào túi xử lý.
HÓA CHẤT KHỬ TRÙNG CHỨA CLO
- Natri hypoclorit (nước javel) và Cloramin B là 2 loại hóa chất thường dùng để khử trùng bề mặt (vật dụng & môi trường) trong lãnh vực y tế và gia dụng
- Khi hòa tan với nước, các hóa chất này sẽ giải phóng 1 lượng clo hoạt tính có tác dụng khử trùng
- Tùy theo nhà sản xuất : hóa chất khử trùng thành phẩm có hàm lượng clo hoạt tính khác nhau, ví dụ
Cloramin B (dạng bột): nồng độ 25%
Nước javel (dạng dung dịch): 5% hoặc 3% …
phải xem trên nhản để biết hàm lượng (nồng độ) clo gốc của sản phẩm
HÓA CHẤT KHỬ TRÙNG CHỨA CLO
Tùy theo mục đích, cách thức khử trùng, sự đề kháng của mầm bệnh, clo hoạt tính có trong dung dịch khử trùng đã pha có nồng độ khác nhau.
Ví dụ : nồng độ clo hoạt tính cần thiết cho
Vệ sinh dụng cụ/ môi trường : 0.05%
Khử trùng bề mặt vật dụng/môi trường : 0.1% đến 1%
- Vì vậy trong việc pha dung dịch khử trùng, cần phải tính toán đủ khối lượng hóa chất cần thiết để đạt được dung dịch có nồng độ clo hoạt tính muốn sử dụng
tính khối lượng/thể tích hóa chất sử dụng cho khử trùng từ
nồng độ clo gốc của sản phẩm
nồng độ clo cần cho khử khuẩn
CÁCH PHA HÓA CHẤT KHỬ TRÙNG
PHA DUNG DỊCH KHỬ TRÙNG
CHẤT KHỬ TRÙNG Ở DẠNG BỘT (VD : CLORAMIN B)
1_ Xem nồng độ gốc bột khử trùng (vd : cloramine B, nồng độ clor hoạt tính 25%)
2_ Xác định nồng độ clor họat tính của dung dịch khử trùng muốn pha (vd : dd khử trùng muốn pha có 1% clor hoạt tính)
3_ Tính lượng cloramine B cần pha để có 1 lít dd khử trùng có 1% clor họat tính
Lượng cloramine B thêm vào trong 1 lít nước là : 40 gram
Nồng độ gốc (25%)
Nồng độ phải pha (1%)
X
1.000
-------------------------
=
40 gram
dd cloramine 5% (50 gram trong 1 lít nước) # dd cloramin có 1,25% clor họat tính
PHA DUNG DỊCH KHỬ TRÙNG
CHẤT KHỬ TRÙNG Ở DẠNG DUNG DỊCH
(VD : NƯỚC JAVEL)
1_ Xem nồng độ dung dịch gốc (vd : nước javel, nồng độ clor hoạt tính 5%)
2_ Xác định nồng độ clor họat tính của dung dịch khử trùng muốn pha (vd : dd khử trùng muốn pha có 1% clor hoạt tính)
3_ Tính lượng nước cần pha thêm
Vd : với 1 lít dd nước javel 5% ? để có dd cần pha 0.5% : số lít nước cần là 9 lít
Nồng độ gốc (5%)
Nồng độ phải pha (0.5%)
_
1
--------------------------
=
9
Ngược lại, từ công thức trên : hãy tính lượng nước javel 5% cần dùng để có 10 lít dung dịch khử trùng 1% chlor hoạt tính : ?
1 phần javel
9 phần nước
4_ TIÊM CHỦNG VACCIN PHÒNG BỆNH
tiêm vaccin phòng bệnh để không mắc bệnh không là người lây bệnh cho người khác rất ý nghĩa trong môi trường học đường
các bệnh truyền nhiễm đã có vaccin
nhà trường tạo điều kiện để thầy cô/nhân viên được tiêm Vx
phụ huynh nên đến cơ sở y tế để được tư vấn tiêm Vx cho trẻ
Cải thiện điều kiện vệ sinh
Cung ứng đủ hóa chất và các dụng cụ cho vệ sinh-khử trùng
nhà ăn/nhà vệ sinh : vòi nước & xà phòng, khăn lau
bố trí thêm vòi nước & xà phòng : những nơi thích hợp để học sinh có thể rửa tay khi cần
có sẳn khẩu trang & dung dịch alcol sát khuẩn nhanh bàn tay ở lớp học/nơi làm việc để sử dụng ngay khi phát hiện người mắc bệnh khi đang học tập/làm việc
tạo điều kiện và hướng dẫn trẻ thực hành vệ sinh
5_ HẬU CẦN & BẢO VỆ TRẺ VÀ THẦY CÔ/NHÂN VIÊN
Cải thiện môi trường học tập : thông khí-thoáng gió
lớp học/phòng họp : mở cửa, cửa sổ
điều hòa/lớp học : mở cửa, cửa sổ khi không sử dụng, vệ sinh hàng tuần các bộ phận lọc điều hòa
Sắp xếp lại điều kiện sinh họat & học tập
Trường học trong điều kiện thực tế cần có sắp xếp lại,định hướng
tạo khoảng cách an toàn, hạn chế mặt đối mặt
lớp học/phòng họp/nhà ăn-căng tin : sắp xếp lại bàn ghế dãn ra
bố trí cách ngồi : theo 1 hướng, hoặc nếu đối diện ngồi so le hạn chế mặt đối mặt
giản tập trung
so le về thời gian : lúc ra chơi, khi ra về …
tập trung : không quá đông trong sinh hoạt/giải trí để giử khoảng cách > 1 m
5_ HẬU CẦN & BẢO VỆ TRẺ VÀ THẦY CÔ/NHÂN VIÊN
6_ TỔ CHỨC VÀ GIÁM SÁT CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG BỆNH
Tổ chức buổi huấn luyện cho thầy cô về bệnh truyền nhiễm và cách phát hiện trẻ bệnh, các hóa chất khử khuẩn và cách làm sạch/vệ sinh/khử khuẩn môi trường (phối hợp với trạm y tế)
Triển khai góc vệ sinh-khử khuẩn để giới thiệu cho phụ huynh
Tổ chức thao diễn cách pha dung dịch khử trùng cho các mục đích khác nhau, cách lau chùi/vệ sinh/khử khuẩn
Tổ chức 1 bộ phận có lịch theo dõi/giám sát hoạt động làm sạch/vệ sinh/khử khuẩn tại lớp học và vệ sinh trường lớp
7_ THEO DÕI-QUẢN LÝ TRẺ MẮC BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Trẻ nghỉ bệnh : tìm hiểu có phải bệnh truyền nhiễm không?
Nếu là bệnh truyền nhiễm : đó là bệnh gì? Bệnh truyền nhiễm được ghi nhận qua chẩn đoán khi đi khám bệnh (Bv, phòng khám …)
Khi trẻ đi học trở lại : giáo viên chủ nhiệm lớp ghi nhận các thông tin qua phụ huynh và ghi vào sổ quản lý bệnh
Trường tổng hợp : báo cáo mỗi tháng về TTYTDP QH hàng tháng (trước ngày 10 tháng kế tiếp) qua e.mail theo mẫu exel cài sẳn
8_ THÔNG BÁO BỆNH TRUYỀN NHIỄM
NỘI DUNG THÔNG BÁO CHO Y TẾ ĐỊA PHƯƠNG
Nguy cơ dịch bộc phát trong trường/lớp học
≥ 2 ca bệnh liên tiếp trong 1 lớp học trong vòng 7-14 ngày
có ≥ 1 ca bệnh/lớp trong ≥ 2 lớp trong vòng 14 ngày
Danh mục bệnh truyền nhiễm nguy hiễm cần báo cáo ngay khi có chẩn đoán : tả, dịch hạch, viêm màng não não mô cầu, viêm não do virus, viêm phổi cấp nặng do vius, bệnh tử vong không rõ nguyên nhân, ngộ độc thức ăn …
Danh mục bệnh truyền nhiễm phải nghĩ học quản lý trẻ mắc bệnh truyền nhiễm
DANH MỤC QUẢN LÝ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
DANH MỤC QUẢN LÝ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
DANH MỤC QUẢN LÝ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
Do Enterovirus : Coxsackie A 16, EV 71 hoặc vài loại EV khác.
Bệnh chủ yếu ở trẻ dưới 10 tuổi, đặc biệt ở trẻ dưới 4 tuổi.
Ủ bệnh : 3 – 7 ngày
Lây bệnh:
Mức độ lây trung bình
Từ ngày thứ 3 sau nhiễm virus đến ngày thứ 7 – 10 sau khi khởi phát.
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
Triệu chứng đặc hiệu :
Sốt : sốt nhẹ, người mệt mỏi
Đau họng : biếng ăn
Nổi ban có bóng nước: 1-2 ngày sau khởi phát
ở miệng : nướu, lưỡi và mặt trong má xuất hiện những chấm đỏ, tiến triển thành bóng nước và vỡ ra thành vết loét.
ở da : chấm đỏ nổi cộm hay phẳng, một số có bóng nước ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, mông, đôi khi ở gối.
Tay chân miệng do Coxsackie A 16 :
nhẹ, khỏi bệnh sau 7 - 10 ngày
biến chứng viêm màng não: hiếm gặp
Tay chân miệng do EV 71 : có thể gây viêm não, viêm màng não, viêm cơ tim
Viêm não, viêm cơ tim bệnh rất nặng gây nhiều tử vong ở trẻ.
Các dấu hiệu báo nặng của viêm màng não do virus
Khó ngủ, quấy khóc, run chi, giật mình
Đứng không vững, đi loạng choạng
Hãy đưa trẻ đến ngay bệnh viện khi trẻ
Sốt cao, bỏ ăn, bỏ bú
Biếng chơi, li bì, ngủ nhiều
Lừ đừ, vẻ mặt không lanh lợi
Bứt rứt, hoảng hốt
THEO DÕI CÁC BIỂU HIỆN THẦN KINH CỦA BỆNH TCM
TRIỆU CHỨNG Ở MIỆNG
(Hình ảnh của BV NĐ1)
Tăng tiết nước bọt
Lở miệng
Vết loét đỏ hay bóng nước
Vòm khẩu cái, nướu, lưỡi, niêm mạc má
Đường kính 2 – 3 mm
TRIỆU CHỨNG Ở CHÂN, TAY, MÔNG, GỐI
(Hình ảnh / BV NĐ1)
Kích thước : 2 – 10 mm
Hình bầu dục, nổi cộm hay ẩn dưới da trên nền hồng ban, không đau.
Khi bóng nước khô, để lại vết thâm da, không loét.
ĐỊNH NGHĨA CA BỆNH VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP
Có ít nhất 2 trong số 4 dấu hiệu/triêu chứng sau đây
1_ Sổ mũi-chảy nước mũi
2_ Đau họng
3_ Ho
4_ Sốt
CÚM # CẢM CÚM
- Sốt > 37,8 0C
- Ho hoặc đau họng
CÚM MÙA & CÚM A H1N1-2009
DẤU HiỆU/TRIỆU CHỨNG # CÚM A H1N1
Sốt ≥ 38 0C
Ho
Đau họng
Đau cơ
Nhức đầu
Mệt mỏi
Có thể nôn ói, tiêu chảy
PHƯƠNG CÁCH
LÂY BỆNH CÚM
Ngỏ vào : mũi, miệng, mắt
Lây truyền : chủ yếu
Giọt nhỏ (droplets) : tiếp xúc gần với người bệnh (1-2 m) trực tiếp tiếp xúc các giọt nhỏ dịch tiết đường hô hấp bắn ra khi nói chuyện, ho, hắt hơi
Trực tiếp : tiếp qua da như ôm, hôn, bắt tay
Gián tiếp : bàn tay tiếp xúc các vật dụng nhiễm bẩn từ dịch tiết đường hô hấp của người bệnh
2 m
Che miệng và mũi mỗi khi ho, hắt hơi :
bằng khăn giấy
hoặc bằng tay
và bỏ khăn giấy vào thùng rác, rửa tay ngay sau đó
Rửa tay thường xuyên :
bằng nước và xà phòng
hoặc dung dịch sát khuẩn nhanh
Tránh đưa tay : vào miệng, mũi, mắt
Tránh tiếp xúc gần < 2 m : với người bệnh đường hô hấp
Ăn uống, nghĩ ngơi hợp lý - thể dục- không hút thuốc
Không khác nhổ bừa bải
Khi mắc bệnh đường hô hấp :
đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và điều trị
HƯỚNG DẪN PHÒNG LÂY BỆNH : NGƯỜI KHOẺ MẠNH
MỌI NGƯỜI PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
NGƯỜI MẮC BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
PHÒNG BỆNH CHO CỘNG ĐỒNG
Haïn cheá baøi xuaát dòch tieát ñöôøng muõi hoïng ra moâi tröôøng moãi khi ho haét hôi
Duøng khaên giaáy che mieäng-muõi
& vaát boû khaên giaáy vaøo thuøng raùc gaàn nhaát
Neáu khoâng coù khaên : duøng tay che mieäng vaø muõi
Röõa tay sau khi : ho haét hôi, khi tieáp xuùc vôùi chaát tieát muõi hoïng hoaëc vaät duïng nhieãm baån
Haïn cheá tieáp xuùc vôùi ngöôøi khaùc : neáu coù giöõ khoaûng caùch > 2 m khi tieáp xuùc vôùi ngöôøi khaùc hoaëc mang khaåu trang
Haïn cheá khi ñi ñeán choå ñoâng ngöôøi : neáu coù thì neân ñeo khaåu trang & ngoài caùch ngöôøi khaùc > 2 m
Khoâng neân baét tay vôùi ngöôøi khaùc, khoâng söû duïng ñieän thoïai coâng coäng, khoâng duøng chung khaên vôùi ngöôøi trong gia ñình
HƯỚNG DẪN PHÒNG LÂY BỆNH : NGƯỜI BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Xuân Thuỷ
Dung lượng: 1,17MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)