Phieu hoc tap chuong 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Bồn |
Ngày 17/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: phieu hoc tap chuong 1 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHIẾU HỌC TẬP 1
Chương I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
*ÔN TẬP ĐẦU NĂM (2 tiết)
1. Tìm số mol
a/ Dựa và khối lượng chất (m)
/
b/ Dựa vào thể tích chất khí (V: lít)
c/ Nồng độ mol (CM ): cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
2. Nồng độ phần trăm C%:cho ta biết số gam chất tan trong 100g dung dịch.
mct: khối lượng chất tan (g)
mdd: khối lượng dung dịch (g)
Khi cho khối lượng riêng d(g/ml)
mdd = d.V
Khi trộn nhiều chất lại với nhau
mdd = (tổng m các chất pư) – mkhí – mkết tủa
3. Tỉ khối của chất khí
(Chú ý: Nếu B là không khí thì MB = 29
4. Định luật bảo toàn khối lượng.
“Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng chất sản phẩm bằng tổng khối lượng chất tham gia phản ứng” ( mchất tham gia = (mchất sản phẩm
G/s có phản ứng hóa học: A + B ( C + D
Ta có: mA + mB = mC + mD
5. Định luật Avogadro.
“Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất của những chất khí khác nhau có cùng số mol thì chứa những thể tích bằng nhau”
Vkhí A = Vkhí B ( nkhí A = nkhí B
BÀI TẬP ÔN TẬP
. Lập công thức của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau:
a) Ca (II) và O. b) N (III) và H c) Fe (III) và Cl (I)
d) Fe (II) và S (II). e) Ba (II) và Br (I). f) Na (I) và O.
Lập công thức của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
a) K (I) và (SO4) (II) b) Al (III) và nhóm (NO3) (I)
c) Ca (II) và nhóm PO4 (III) d) Na (I) và nhóm OH (I).
e) Zn (II) và nhóm OH (I). f) Mg (II) và nhóm CO3 (II)
Hãy phân loại các loại hợp chất sau và gọi tên.
Na2O, P2O5, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, Mg(NO3)2, Fe2O3, CuO, SO2, Fe2O3, SO3, Ca(OH)2, Ca(HCO3)2, NaHSO4, KH2PO4, CO2, ZnCl2, CaCO3.
Hòa tan hoàn toàn 16 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + HCl ( FeCl3 + H2O
a) Hoàn thành phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng và nồng độ mol/lit của dung dịch HCl.
ĐS: mFeCl3 = 32,5g ; CMHCl= 1,2M
Cho 8,0 gam đồng (II) tác dụng vừa đủ với dung dịch 200 gam dung dịch H2SO4 theo phương trình phản ứng sau:
CuO + H2SO4( CuSO4 + H2O
a) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
b Tính nồng độ phần trăm dung dịch dung dịch H2SO4 phản ứng.
ĐS: mCuSO4 = 16g; C%ddH2SO4= 4,9%
Cho 1,12 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch Ca(OH)2 chỉ thu được muối CaCO3 (kết tủa) và nước.
a) Tính khối lượng kết tủa và nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2.ĐS: mCaCO3 = 5g ; CM Ca(OH)2 = 0,1M
Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH chỉ tạo thành muối Na2CO3 và nước.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng của muối Na2CO3 và dung dịch NaOH tham gia phản ứng.
ĐS: mNa2CO3 = 26,5g ; CM(NaOH)= 2,5M
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch HCl.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc) và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl phản ứng.
ĐS: VH2 = 2,24 lít ; C%ddHCl = 14,6%
Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể
Chương I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
*ÔN TẬP ĐẦU NĂM (2 tiết)
1. Tìm số mol
a/ Dựa và khối lượng chất (m)
/
b/ Dựa vào thể tích chất khí (V: lít)
c/ Nồng độ mol (CM ): cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
2. Nồng độ phần trăm C%:cho ta biết số gam chất tan trong 100g dung dịch.
mct: khối lượng chất tan (g)
mdd: khối lượng dung dịch (g)
Khi cho khối lượng riêng d(g/ml)
mdd = d.V
Khi trộn nhiều chất lại với nhau
mdd = (tổng m các chất pư) – mkhí – mkết tủa
3. Tỉ khối của chất khí
(Chú ý: Nếu B là không khí thì MB = 29
4. Định luật bảo toàn khối lượng.
“Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng chất sản phẩm bằng tổng khối lượng chất tham gia phản ứng” ( mchất tham gia = (mchất sản phẩm
G/s có phản ứng hóa học: A + B ( C + D
Ta có: mA + mB = mC + mD
5. Định luật Avogadro.
“Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất của những chất khí khác nhau có cùng số mol thì chứa những thể tích bằng nhau”
Vkhí A = Vkhí B ( nkhí A = nkhí B
BÀI TẬP ÔN TẬP
. Lập công thức của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau:
a) Ca (II) và O. b) N (III) và H c) Fe (III) và Cl (I)
d) Fe (II) và S (II). e) Ba (II) và Br (I). f) Na (I) và O.
Lập công thức của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
a) K (I) và (SO4) (II) b) Al (III) và nhóm (NO3) (I)
c) Ca (II) và nhóm PO4 (III) d) Na (I) và nhóm OH (I).
e) Zn (II) và nhóm OH (I). f) Mg (II) và nhóm CO3 (II)
Hãy phân loại các loại hợp chất sau và gọi tên.
Na2O, P2O5, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, Mg(NO3)2, Fe2O3, CuO, SO2, Fe2O3, SO3, Ca(OH)2, Ca(HCO3)2, NaHSO4, KH2PO4, CO2, ZnCl2, CaCO3.
Hòa tan hoàn toàn 16 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + HCl ( FeCl3 + H2O
a) Hoàn thành phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng và nồng độ mol/lit của dung dịch HCl.
ĐS: mFeCl3 = 32,5g ; CMHCl= 1,2M
Cho 8,0 gam đồng (II) tác dụng vừa đủ với dung dịch 200 gam dung dịch H2SO4 theo phương trình phản ứng sau:
CuO + H2SO4( CuSO4 + H2O
a) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
b Tính nồng độ phần trăm dung dịch dung dịch H2SO4 phản ứng.
ĐS: mCuSO4 = 16g; C%ddH2SO4= 4,9%
Cho 1,12 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch Ca(OH)2 chỉ thu được muối CaCO3 (kết tủa) và nước.
a) Tính khối lượng kết tủa và nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2.ĐS: mCaCO3 = 5g ; CM Ca(OH)2 = 0,1M
Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH chỉ tạo thành muối Na2CO3 và nước.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng của muối Na2CO3 và dung dịch NaOH tham gia phản ứng.
ĐS: mNa2CO3 = 26,5g ; CM(NaOH)= 2,5M
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch HCl.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc) và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl phản ứng.
ĐS: VH2 = 2,24 lít ; C%ddHCl = 14,6%
Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Bồn
Dung lượng: 88,16KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)