Phép chia hết và phép chia có dư

Chia sẻ bởi To Thanh | Ngày 10/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Phép chia hết và phép chia có dư thuộc Toán học 3

Nội dung tài liệu:

Kế hoạch bài dạy:
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
Mục tiêu
Giúp học sinh:
Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
Nhận biết số dư phải bé hơn số chia.
Chuẩn bị
- Giáo viên: Các tấm bìa có các chấm tròn, bảng phụ, phấn màu, hệ thống bài tập và các kiến thức liên quan.
- Học sinh: Bảng con, phấn.
Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 phút
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi bài tập:
Đặt tính rồi tính:
a) 62 : 2
b) 33 : 3
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi HS thực hiện một phép chia. Yêu cầu các học sinh khác làm vào bảng con.
- Giáo viên tổ chức nhận xét, đánh giá và cho điểm.
- 2 học sinh lên bảng, các HS khác làm vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Giáo viên gọi 2 HS lên trước lớp, phát cho 1 HS 8 viên kẹo và 1 HS 9 viên kẹo. Sau đó, GV yêu cầu 2 HS đem chia cho 4 bạn tổ trưởng mỗi bạn 2 viên kẹo.
- 2 HS đi chia kẹo và các HS khác quan sát, nhận xét kết quả chia kẹo của 2 bạn.
GV yêu cầu 2 HS đó thực hiện 2 phép chia:


lên bảng, sau đó trình bày cách chia bằng lời nói.
- Cả lớp quan sát và nhận xét cách trình bày của 2 bạn.
8
2
2
9
GV nêu câu hỏi:
“Các em hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 phép chia trên.”
- HS trả lời và nhận ra đặc điểm của từng phép chia.
GV tổng hợp lại ý kiến của HS:
8 chia 2 được 4 và không còn thừa.
9 chia 2 được 4 và còn thừa 1.
- GV phát cho 4 tổ 4 tấm bìa có các chấm tròn. Yêu cầu chia thành 2 phàn bằng nhau (cho HS kiểm tra lại).
- HS thực hành và nêu kết quả.
GV nêu:
8 chia 2 được 4 không còn thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết, và viết 8 : 2 = 4.
9 chia 2 được 4, còn thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư, chỉ vào số 1 trong phép chia có dư và nói 1 là số dư, ta viết: 9 : 2 = 4 (dư 1).
- Cả lớp chú ý lắng nghe và nhắc lại.
- GV cho HS so sánh giữa số dư và số và số chia. Giải thích lý do vì sao phải như vậy.
Thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến.
“Nếu số dư lớn hơn hoặc bằng số chia thì có thể chia tiếp nữa, như vạy thì bước chia trước chưa thực hiện xong.”
GV tổng hợp lại kiến thức:
“Trong phép chia có dư, số dư phải luôn bé hơn số chia. Kết quả của mỗi phép chia (thương) phải xác định và chỉ có một, không thể là các giá trị khác nhau.
- Cả lớp chú ý lắng nghe và nhắc lại.
Hoạt động 4: Thực hành.
GV phát phiếu học tập có bài 1, bài 2, bài 3 trong SGK cho HS làm bài.
- HS làm bài vào phiếu học tập.
GV sửa bài
Cho HS nêu cách thực hiện phép chia bằng lời và nhận biết đó là phép chia hết hay phép chia có dư (ở bài 1).
Giải thích vì sao đúng, vì sao sai (ở bài 2).
- Một vài HS đứng lên nêu cách làm của mình.
- HS phát biểu ý kiến.
Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
Cho HS khác nhận xét.
HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò, nhận xét.
Phần trình bày của nhóm mình đến đây là kết thúc.
Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý theo dõi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: To Thanh
Dung lượng: 927,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)