Phép chia hết và phép chia có dư
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Oánh |
Ngày 10/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Phép chia hết và phép chia có dư thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HUYỆN SÓC SƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH PHÚ
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ HỘI THI
GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
MÔN: Toán - Lớp 3
Giáo viên: Nguyễn Thị Oánh
Kiểm tra bài cũ:
Bài 1: Tính
7 89 2
7 8 44
21 09
21 8
0 1
Bài toán:
Có 78 lít dầu, người ta rót số dầu này vào các can, mỗi can có 4 lít. Hỏi rót được mấy can và còn thừa mấy lít dầu?
Bài 1(71): Tính.
87 3 86 6 b) 69 3 85 4
99 4 97 7 78 6
2
6
2
7
9
27
0
1
6
2
6
4
24
2
2
6
0
9
3
9
0
2
8
0
5
4
1
1
1
7
2
7
3
21
6
87 : 3 = 29
86 : 6 = 14 (dư 2)
69 : 3 = 23
85 : 4 = 21 (dư 1)
1
6
1
8
3
18
0
78 : 6 = 13
2
8
1
9
16
3
4
99 : 4 = 24 (dư 3)
97 : 7 = 13 (dư 6)
Bài 2(71):
Một lớp học có 33 học sinh, phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn 2 chỗ ngồi. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế?
Tóm tắt:
2 học sinh:
1 bàn.
33 học sinh:
…. bàn?
Bài giải:
Ta có: 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, còn 1 học sinh nữa nên cần có thêm 1 bàn.
Vậy số bàn học cần có là: 16 + 1 = 17 (bàn học)
Đáp số: 17 bàn học.
Bài 4(71):
Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hinh bên.
Hãy xếp thành hình vuông sau:
Bài 4(71):
1
2
3
4
5
6
7
8
Kính chúc
các thầy, cô giáo mạnh khoẻ!
TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH PHÚ
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ HỘI THI
GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
MÔN: Toán - Lớp 3
Giáo viên: Nguyễn Thị Oánh
Kiểm tra bài cũ:
Bài 1: Tính
7 89 2
7 8 44
21 09
21 8
0 1
Bài toán:
Có 78 lít dầu, người ta rót số dầu này vào các can, mỗi can có 4 lít. Hỏi rót được mấy can và còn thừa mấy lít dầu?
Bài 1(71): Tính.
87 3 86 6 b) 69 3 85 4
99 4 97 7 78 6
2
6
2
7
9
27
0
1
6
2
6
4
24
2
2
6
0
9
3
9
0
2
8
0
5
4
1
1
1
7
2
7
3
21
6
87 : 3 = 29
86 : 6 = 14 (dư 2)
69 : 3 = 23
85 : 4 = 21 (dư 1)
1
6
1
8
3
18
0
78 : 6 = 13
2
8
1
9
16
3
4
99 : 4 = 24 (dư 3)
97 : 7 = 13 (dư 6)
Bài 2(71):
Một lớp học có 33 học sinh, phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn 2 chỗ ngồi. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế?
Tóm tắt:
2 học sinh:
1 bàn.
33 học sinh:
…. bàn?
Bài giải:
Ta có: 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, còn 1 học sinh nữa nên cần có thêm 1 bàn.
Vậy số bàn học cần có là: 16 + 1 = 17 (bàn học)
Đáp số: 17 bàn học.
Bài 4(71):
Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hinh bên.
Hãy xếp thành hình vuông sau:
Bài 4(71):
1
2
3
4
5
6
7
8
Kính chúc
các thầy, cô giáo mạnh khoẻ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Oánh
Dung lượng: 470,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)