Phat trien ngon ngu b, d, đ
Chia sẻ bởi Đoàn Quỳnh Mai |
Ngày 05/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: phat trien ngon ngu b, d, đ thuộc Lớp 4 tuổi
Nội dung tài liệu:
I. Mục đích, yêu cầu.
- Trẻ nhận biết và phân biệt được chữ cai b, d ,đ. Biết được điểm giống và khác nhau của 3 chữ b, d, đ.
- Trẻ phát âm được chữ cái b, d, đ. Tìm được các chữ cái b, d, đ khi tham gia các trò chơi.
- Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động cùng cô.
II. Chuẩn bị.
*. Đồ dùng cô.
- Bài giảng powerpoint.
- Máy tính, máy chiếu.
- Vòng quay chữ cái.
- Xúc xắc.
* Đồ dùng trẻ.
- Thẻ chữ.
- Bảng chữ chơi “ Vòng quay chữ cái”
- Bút màu.
- Rổ đựng đồ dùng.
III. Tiến hành.
Hoạt động
Cách tiến hành
Dự kiến tình huống
Hoạt động cô
Hoạt động trẻ
Gây hứng thú
( 1 – 2 phút)
- Tập trung trẻ và hỏi trẻ:
+ Ngày xưa ông Lang Liêu đã làm 2 loại bánh gì để dâng lên vua cha nhận ngày lễ đầu năm?
- Dẫn dắt vào hoạt động.
- Trẻ trả lời “ bánh chưng, bánh dày”
- Trẻ không biết cô gợi ý.
Hoạt động 1: Làm quen chữ cái “b, d, đ”.
( 18 – 20 phút)
Làm quen chữ cái “b, d”.
- Xuất hiện hình ảnh “ Bánh chưng, bánh dày” có cụm từ “bánh chưng, bánh dày”. Cho trẻ đọc cụm từ “bánh chưng, bánh dày” 2- 3 lần.
- Cho trẻ tìm chữ đã học trong cụm từ “ bánh chưng, bánh dày”.
- Giới thiệu 2 chữ “b, d”.
*. Làm quen chữ “b”.
- Xuất hiện chữ “b”.
- Cô phát âm chữ “b”
- Cho trẻ phát âm dưới nhiều hình thức: tổ, nhóm, cá nhân, cả lớp. Cô sửa sai cho trẻ.
- Phân tích các nét của chữ “b”.
+ Chữ “b” gồm 1 nét thẳng và 1 nét cong tròn đứng phía sau.
- Xuất hiện chữ “b” in hoa và chữ “b” viết thường giới thiệu cho trẻ biết.
*. Làm quen chữ “d”.
- Xuất hiện chữ “d”.
- Cô phát âm chữ “d”
- Cho trẻ phát âm dưới nhiều hình thức: tổ, nhóm, cá nhân, cả lớp. Cô sửa sai cho trẻ.
- Phân tích các nét của chữ “d”.
+ Chữ “b” gồm 1 nét thẳng và 1 nét cong tròn đứng phía trước.
- Xuất hiện chữ “d” in hoa và chữ “d” viết thường giới thiệu cho trẻ biết.
- Xuất hiện lại 2 chữ “b, d” cho trẻ phát âm.
*. Làm quen chữ “đ”.
- Dẫn dắt, giới thiệu xuất hiện hình ảnh “hoa đào”. Có cụm từ “ hoa đào”. Cho trẻ đọc từ “ hoa đào” 2 – 3 lần.
- Cho trẻ lên tìm chữ đã học trong từ “ hoa đào”.
- Xuất hiện chữ “đ”.
- Cô phát âm chữ “đ”
- Cho trẻ phát âm dưới nhiều hình thức: tổ, nhóm, cá nhân, cả lớp. Cô sửa sai cho trẻ.
- Phân tích các nét của chữ “đ”.
+ Chữ “đ” gồm 1 nét thẳng và 1 nét cong tròn đứng phía sau và 1 nét gạch ngang trên đầu.
- Xuất hiện chữ “đ” in hoa và chữ “đ” viết thường giới thiệu cho trẻ biết.
* Phân biệt:
- So sánh 2 chữ “b, d”
- Hỏi trẻ điểm giống và khác nhau của 2 chữ “b, d”.
+ Giống: Đều có 1 nét thẳng và 1 nét cong tròn
+ Khác:
• d nét cong tròn nằm phía trước
• b nét cong tròn nằm phía sau
- So sánh 2 chữ “d, đ”
- Hỏi trẻ điểm giống và khác nhau của 2 chữ “d, đ”.
+ Giống: Đều có 1 nét thẳng và 1 nét cong tròn nằm phía trước.
+ Khác:
• d không có nét gạch ngang trên đầu.
• đ có nét gạch ngang trên đầu.
- Xuất hiện cả 3 chữ “b, d, đ” để trẻ phát âm lại.
- Dẫn dắt chuyển hoạt động.
- Trẻ đọc cụm từ “ Bánh chưng, bánh dày”
- Trẻ lên chỉ các chữ đã học trong cụm từ.
- Trẻ phát âm theo cô
- Trẻ phát âm chữ “b”
- Trẻ nhận biết và phân biệt được chữ cai b, d ,đ. Biết được điểm giống và khác nhau của 3 chữ b, d, đ.
- Trẻ phát âm được chữ cái b, d, đ. Tìm được các chữ cái b, d, đ khi tham gia các trò chơi.
- Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động cùng cô.
II. Chuẩn bị.
*. Đồ dùng cô.
- Bài giảng powerpoint.
- Máy tính, máy chiếu.
- Vòng quay chữ cái.
- Xúc xắc.
* Đồ dùng trẻ.
- Thẻ chữ.
- Bảng chữ chơi “ Vòng quay chữ cái”
- Bút màu.
- Rổ đựng đồ dùng.
III. Tiến hành.
Hoạt động
Cách tiến hành
Dự kiến tình huống
Hoạt động cô
Hoạt động trẻ
Gây hứng thú
( 1 – 2 phút)
- Tập trung trẻ và hỏi trẻ:
+ Ngày xưa ông Lang Liêu đã làm 2 loại bánh gì để dâng lên vua cha nhận ngày lễ đầu năm?
- Dẫn dắt vào hoạt động.
- Trẻ trả lời “ bánh chưng, bánh dày”
- Trẻ không biết cô gợi ý.
Hoạt động 1: Làm quen chữ cái “b, d, đ”.
( 18 – 20 phút)
Làm quen chữ cái “b, d”.
- Xuất hiện hình ảnh “ Bánh chưng, bánh dày” có cụm từ “bánh chưng, bánh dày”. Cho trẻ đọc cụm từ “bánh chưng, bánh dày” 2- 3 lần.
- Cho trẻ tìm chữ đã học trong cụm từ “ bánh chưng, bánh dày”.
- Giới thiệu 2 chữ “b, d”.
*. Làm quen chữ “b”.
- Xuất hiện chữ “b”.
- Cô phát âm chữ “b”
- Cho trẻ phát âm dưới nhiều hình thức: tổ, nhóm, cá nhân, cả lớp. Cô sửa sai cho trẻ.
- Phân tích các nét của chữ “b”.
+ Chữ “b” gồm 1 nét thẳng và 1 nét cong tròn đứng phía sau.
- Xuất hiện chữ “b” in hoa và chữ “b” viết thường giới thiệu cho trẻ biết.
*. Làm quen chữ “d”.
- Xuất hiện chữ “d”.
- Cô phát âm chữ “d”
- Cho trẻ phát âm dưới nhiều hình thức: tổ, nhóm, cá nhân, cả lớp. Cô sửa sai cho trẻ.
- Phân tích các nét của chữ “d”.
+ Chữ “b” gồm 1 nét thẳng và 1 nét cong tròn đứng phía trước.
- Xuất hiện chữ “d” in hoa và chữ “d” viết thường giới thiệu cho trẻ biết.
- Xuất hiện lại 2 chữ “b, d” cho trẻ phát âm.
*. Làm quen chữ “đ”.
- Dẫn dắt, giới thiệu xuất hiện hình ảnh “hoa đào”. Có cụm từ “ hoa đào”. Cho trẻ đọc từ “ hoa đào” 2 – 3 lần.
- Cho trẻ lên tìm chữ đã học trong từ “ hoa đào”.
- Xuất hiện chữ “đ”.
- Cô phát âm chữ “đ”
- Cho trẻ phát âm dưới nhiều hình thức: tổ, nhóm, cá nhân, cả lớp. Cô sửa sai cho trẻ.
- Phân tích các nét của chữ “đ”.
+ Chữ “đ” gồm 1 nét thẳng và 1 nét cong tròn đứng phía sau và 1 nét gạch ngang trên đầu.
- Xuất hiện chữ “đ” in hoa và chữ “đ” viết thường giới thiệu cho trẻ biết.
* Phân biệt:
- So sánh 2 chữ “b, d”
- Hỏi trẻ điểm giống và khác nhau của 2 chữ “b, d”.
+ Giống: Đều có 1 nét thẳng và 1 nét cong tròn
+ Khác:
• d nét cong tròn nằm phía trước
• b nét cong tròn nằm phía sau
- So sánh 2 chữ “d, đ”
- Hỏi trẻ điểm giống và khác nhau của 2 chữ “d, đ”.
+ Giống: Đều có 1 nét thẳng và 1 nét cong tròn nằm phía trước.
+ Khác:
• d không có nét gạch ngang trên đầu.
• đ có nét gạch ngang trên đầu.
- Xuất hiện cả 3 chữ “b, d, đ” để trẻ phát âm lại.
- Dẫn dắt chuyển hoạt động.
- Trẻ đọc cụm từ “ Bánh chưng, bánh dày”
- Trẻ lên chỉ các chữ đã học trong cụm từ.
- Trẻ phát âm theo cô
- Trẻ phát âm chữ “b”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Quỳnh Mai
Dung lượng: 66,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)