PBT tiếng Việt 3, cuối kì 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Khánh Vân |
Ngày 08/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: PBT tiếng Việt 3, cuối kì 1 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
PHIẾU BÀI TẬP
Họ và tên : ………………………………………………..………………………………………………..……………………………………………….. LỚP 3
Bài 1: Gạch chân dưới các hình ảnh so sánh rong các câu thơ sau:
a)Trường Sơn chí lớn ông cha.
Cửu Long lòng mẹ bao la sóng trào.
b) Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại.
Mẹ về như nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà.
GV hướng dẫn gợi ý:
Bài 2: Gạch chân dưới những hình ảnh so sánh trong các câu thơ sau. Hình ảnh đó nói lên điều gì?
a) Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan.
b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ
Lớn lên với trời xanh.
Các hình ảnh đó nói lên:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.Bài 3 : Tìm các từ ngữ điền vào chỗ trống:
- Sương sớm long lanh như …………………………………………………….
-Trường học là………………….......................................................................
- Hoa xoan nở từng chùm như ………………………………………………….
Bài 4: Điền dấu phẩy vào các câu sau:
a) Hàng năm cứ vào cuối tháng tám các trường lại bắt đầu năm học mới.
b) Sau ba tháng hè ba tháng tạm xa trường chúng em lại nô nức tới trường gặp thầy gặp bạn.
b) Đúng 8 giờ sáng tiếng Quốc ca hùng tráng lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên cột cờ.
Bài 5: Chia các từ ngữ sau thành hai nhóm và dặt tên cho các nhóm đó.
Trường học, lớp học, ông bà, cha mẹ, sân trường, vườn trường, ngày khai giảng, tiếng trống trường, phụng dưỡng, thương con quý cháu, sách vở, bút mực, kính thầy yêu bạn,con cái, cháu chắt, trên kính dưới nhường, giáo viên, học sinh, học một biết mười, đùm bọc, hiếu thảo, nghỉ hè, bài học, bài tập.
? Ở mỗi nhóm có chia ra thành các nhóm nhỏ nữa không? Vì sao?
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
Câu 6: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a. Từ đấy trở đi sớm sớm khi Gà Trống cất tiếng gáy là Mặt Trời tươi cười hiện ra phân phát ánh sáng cho mọi vặt, mọi người.
b. Xưa kia Cò và Vạc cùng kiếm ăn che chúc đông vui trên bãi lầy cánh đồng mùa nước những hồ lớn những cửa sông.
Câu 7: Sắp xếp các từ sau thành các câu hoàn chỉnh.
a. trời /thu/ quần/ áo/ đến/ trường/ mặc/ Sáng/ hôm ấy/ mới/ trong/ xanh/ dậy/ sớm/ từ/ chuẩn bị/ vở/ sách/em/ rất.
b. là/ em/ người/ mẹ/ đưa/ em/ đi.
c. trên/ đường/ đi/ tâm trạng/ tôi/
Họ và tên : ………………………………………………..………………………………………………..……………………………………………….. LỚP 3
Bài 1: Gạch chân dưới các hình ảnh so sánh rong các câu thơ sau:
a)Trường Sơn chí lớn ông cha.
Cửu Long lòng mẹ bao la sóng trào.
b) Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại.
Mẹ về như nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà.
GV hướng dẫn gợi ý:
Bài 2: Gạch chân dưới những hình ảnh so sánh trong các câu thơ sau. Hình ảnh đó nói lên điều gì?
a) Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan.
b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ
Lớn lên với trời xanh.
Các hình ảnh đó nói lên:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.Bài 3 : Tìm các từ ngữ điền vào chỗ trống:
- Sương sớm long lanh như …………………………………………………….
-Trường học là………………….......................................................................
- Hoa xoan nở từng chùm như ………………………………………………….
Bài 4: Điền dấu phẩy vào các câu sau:
a) Hàng năm cứ vào cuối tháng tám các trường lại bắt đầu năm học mới.
b) Sau ba tháng hè ba tháng tạm xa trường chúng em lại nô nức tới trường gặp thầy gặp bạn.
b) Đúng 8 giờ sáng tiếng Quốc ca hùng tráng lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên cột cờ.
Bài 5: Chia các từ ngữ sau thành hai nhóm và dặt tên cho các nhóm đó.
Trường học, lớp học, ông bà, cha mẹ, sân trường, vườn trường, ngày khai giảng, tiếng trống trường, phụng dưỡng, thương con quý cháu, sách vở, bút mực, kính thầy yêu bạn,con cái, cháu chắt, trên kính dưới nhường, giáo viên, học sinh, học một biết mười, đùm bọc, hiếu thảo, nghỉ hè, bài học, bài tập.
? Ở mỗi nhóm có chia ra thành các nhóm nhỏ nữa không? Vì sao?
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
………………………………………………..………………………………………………..…
Câu 6: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a. Từ đấy trở đi sớm sớm khi Gà Trống cất tiếng gáy là Mặt Trời tươi cười hiện ra phân phát ánh sáng cho mọi vặt, mọi người.
b. Xưa kia Cò và Vạc cùng kiếm ăn che chúc đông vui trên bãi lầy cánh đồng mùa nước những hồ lớn những cửa sông.
Câu 7: Sắp xếp các từ sau thành các câu hoàn chỉnh.
a. trời /thu/ quần/ áo/ đến/ trường/ mặc/ Sáng/ hôm ấy/ mới/ trong/ xanh/ dậy/ sớm/ từ/ chuẩn bị/ vở/ sách/em/ rất.
b. là/ em/ người/ mẹ/ đưa/ em/ đi.
c. trên/ đường/ đi/ tâm trạng/ tôi/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Khánh Vân
Dung lượng: 59,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)