Ôn Toán lớp 3_Có lời giải
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Huyền |
Ngày 08/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Ôn Toán lớp 3_Có lời giải thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Toán bồi dưỡng hè lớp 3
Bài 1: Viết tất cả các chữ số có ba chữ số mà:
a) Tổng các chữ số bằng 5
b) Tổng các chữ số bằng 4
c) Tổng các chữ số bằng 3
Giải:
a) Ba chữ số có tổng bằng 5, có thể là:
* 1+0+4 = 5; 1+4+0 = 5; 1+2+2 = 5
1+1+3=5; 1+3+1 = 5;
Đó là các số 104, 140, 122, 113; 131 ( 5 số)
(Lưu ý: Chữ số hàng trăn không thể là 0)
* 2+0+ 3= 5; 2+2+0= 5; 2+2+1=5; 2+1+2 = 5
Đó là các số 203, 230; 212; 221 ( 4 số)
* 3+0+2= 5; 3+2+0 = 5; 3+1+1 = 5
Đó là các số 302; 320; 311 (3 số)
* 4+0+1=5; 4+1+0 = 5
Đó là các số: 401; 410 (2 số)
* 5+ 0+0. Đó là số 500 (1 số)
Vậy cả thảy có 15 số có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 5
b) Làm tương tự
Bài 2: Có bao nhiêu số có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng đơn vị nhiều hơn chữ số hàng chục là 2?
Giải:
Để dễ theo dõi, ta lập bảng sau đây:
Chữ số hàng đơn vị
Chữ số hàng trăm
1
2
2
4
3
6
4
8
( Chữ số hàng đơn vị không thể là 5, vì như thế chữ số hàng trăm phải là 10, vô lí)
Bây giờ ta tìm chữ số hàng chục, do chữ số hàng đơn vị phải nhiều hơn chữ sô shàng chục 2 đơn vị, nên chữ số hàng đơn vị không thể là 1. Do đó chữ số hàng đơn vị nhỏ nhất phải là 2, lúc đó chữ số hàng chục sẽ là 0, nếu chữ số hàng đơn vị là 3, là 4 thì chữ số hàng chục là 1, là 2. Vậy ta được ba số có ba chữ số sau đây:
402; 613 và 824
Bài 3: Một xe máy trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 38km, trong 4 giờ sau mỗi giờ đi được 34 km. Hỏi xe máy đã đi được một quãng đường dài bao nhiêu km?
Giải:
Quãng đường xe máy đi trong 3 giờ đầu:
38 x 3 = 114 (km)
Quãng đường xe máy đi được trong 4 giờ sau:
34 x 4 = 136 (km)
Quãng đường xe máy đã đi được:
114 + 136 = 250 (km)
Bài 4: Ở một trại chăn nuôi có 240 con gà và một số con bò bằng 1/4 số con gà. Hỏi có bao nhiêu chân?
Giải:
Số con bò là: 240: 4 = 60 (bò)
Số chân gà là: 240 x 2 = 480 (chân)
Số chân bò là: 60 x 4 = 240 (chân)
Số chân gà và bò là: 480 + 240 = 720 (chân)
Bài 5: Số vịt và số thỏ bằng nhau và đếm được cả thảy 288 chân. Tìm số vịt và số thỏ
Giải:
Do mỗi con vịt có 2 chân, mỗi con thỏ có 4 chân nên số chân thỏ gấp đôi số chân vịt. Nếu biểu thị số chân vịt là 1 phần thì số chân thỏ là 2 phần và 3 phần này biểu thị 288 chân
Số chân vịt là: 288: 3 = 96 (chân)
Số chân thỏ là: 288 - 96 = 192 (chân)
Vậy số vịt là: 96: 2 = 48 (vịt)
Do số vịt bằng số thỏ nên có 48 thỏ
Bài 6: Khi làm phép trừ, bạn Xuân sơ ý đã viết nhầm số bị trừ, đáng lẽ 3 chục lại viết thành 7 chục, do đó mà hiệu tìm được là 307. Tìm hiệu đúng là bao nhiêu?
Giải:
Do Xuân viết nhầm 3 chục thành 7 chục ở số bị trừ nên số bị trừ tăng thêm 40 đơn vị. Do đó hiệu đã tăng thêm 40 đơn vị. Vậy hiệu đúng phải là 307 - 40 = 267
Bài 7: Hiệu hai số là 11. Nếu thêm vào số trừ 3 đơn vị thì sẽ được số trừ mới bằng 1/7 số bị trừ. Tìm hai số đó
Giải:
Nếu số trừ tăng thêm 3 đơn vị thì hiệu giảm đi 3 đơn vị, tức
Bài 1: Viết tất cả các chữ số có ba chữ số mà:
a) Tổng các chữ số bằng 5
b) Tổng các chữ số bằng 4
c) Tổng các chữ số bằng 3
Giải:
a) Ba chữ số có tổng bằng 5, có thể là:
* 1+0+4 = 5; 1+4+0 = 5; 1+2+2 = 5
1+1+3=5; 1+3+1 = 5;
Đó là các số 104, 140, 122, 113; 131 ( 5 số)
(Lưu ý: Chữ số hàng trăn không thể là 0)
* 2+0+ 3= 5; 2+2+0= 5; 2+2+1=5; 2+1+2 = 5
Đó là các số 203, 230; 212; 221 ( 4 số)
* 3+0+2= 5; 3+2+0 = 5; 3+1+1 = 5
Đó là các số 302; 320; 311 (3 số)
* 4+0+1=5; 4+1+0 = 5
Đó là các số: 401; 410 (2 số)
* 5+ 0+0. Đó là số 500 (1 số)
Vậy cả thảy có 15 số có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 5
b) Làm tương tự
Bài 2: Có bao nhiêu số có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng đơn vị nhiều hơn chữ số hàng chục là 2?
Giải:
Để dễ theo dõi, ta lập bảng sau đây:
Chữ số hàng đơn vị
Chữ số hàng trăm
1
2
2
4
3
6
4
8
( Chữ số hàng đơn vị không thể là 5, vì như thế chữ số hàng trăm phải là 10, vô lí)
Bây giờ ta tìm chữ số hàng chục, do chữ số hàng đơn vị phải nhiều hơn chữ sô shàng chục 2 đơn vị, nên chữ số hàng đơn vị không thể là 1. Do đó chữ số hàng đơn vị nhỏ nhất phải là 2, lúc đó chữ số hàng chục sẽ là 0, nếu chữ số hàng đơn vị là 3, là 4 thì chữ số hàng chục là 1, là 2. Vậy ta được ba số có ba chữ số sau đây:
402; 613 và 824
Bài 3: Một xe máy trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 38km, trong 4 giờ sau mỗi giờ đi được 34 km. Hỏi xe máy đã đi được một quãng đường dài bao nhiêu km?
Giải:
Quãng đường xe máy đi trong 3 giờ đầu:
38 x 3 = 114 (km)
Quãng đường xe máy đi được trong 4 giờ sau:
34 x 4 = 136 (km)
Quãng đường xe máy đã đi được:
114 + 136 = 250 (km)
Bài 4: Ở một trại chăn nuôi có 240 con gà và một số con bò bằng 1/4 số con gà. Hỏi có bao nhiêu chân?
Giải:
Số con bò là: 240: 4 = 60 (bò)
Số chân gà là: 240 x 2 = 480 (chân)
Số chân bò là: 60 x 4 = 240 (chân)
Số chân gà và bò là: 480 + 240 = 720 (chân)
Bài 5: Số vịt và số thỏ bằng nhau và đếm được cả thảy 288 chân. Tìm số vịt và số thỏ
Giải:
Do mỗi con vịt có 2 chân, mỗi con thỏ có 4 chân nên số chân thỏ gấp đôi số chân vịt. Nếu biểu thị số chân vịt là 1 phần thì số chân thỏ là 2 phần và 3 phần này biểu thị 288 chân
Số chân vịt là: 288: 3 = 96 (chân)
Số chân thỏ là: 288 - 96 = 192 (chân)
Vậy số vịt là: 96: 2 = 48 (vịt)
Do số vịt bằng số thỏ nên có 48 thỏ
Bài 6: Khi làm phép trừ, bạn Xuân sơ ý đã viết nhầm số bị trừ, đáng lẽ 3 chục lại viết thành 7 chục, do đó mà hiệu tìm được là 307. Tìm hiệu đúng là bao nhiêu?
Giải:
Do Xuân viết nhầm 3 chục thành 7 chục ở số bị trừ nên số bị trừ tăng thêm 40 đơn vị. Do đó hiệu đã tăng thêm 40 đơn vị. Vậy hiệu đúng phải là 307 - 40 = 267
Bài 7: Hiệu hai số là 11. Nếu thêm vào số trừ 3 đơn vị thì sẽ được số trừ mới bằng 1/7 số bị trừ. Tìm hai số đó
Giải:
Nếu số trừ tăng thêm 3 đơn vị thì hiệu giảm đi 3 đơn vị, tức
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Dung lượng: 62,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)