ôn Tiếng viềt4 pl
Chia sẻ bởi Lê ThịphWwlan |
Ngày 08/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: ôn Tiếng viềt4 pl thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
ĐỀ1
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
Thời gian: 75 phút (không kể thời gian giao đề)
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
Giáo viên chọn một trong các bài từ tuần 13 đến tuần 17 và gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)
Bài đọc "Tiếng cười là liệu thuốc bổ" (Tiếng Việt 4 tập II trang 153)
Câu 1. Khoanh vào đáp án đúng
a) Người ta tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
A. Để cho người bệnh được vui.
B. Để người bệnh được thư giãn, thoải mái.
C. Tinh thần bệnh nhân thoải mái, rút ngắn thời gian điều trị, tiết kiệm tiền của nhà nước.
D. Đây là cách để các bệnh viện thu hút bệnh nhân.
b) Câu chuyện cho chúng ta biết điều gì?
A. Cần phải cười thật nhiều. B. Cần phải sống một cách vui vẻ.
C. Nên cười đùa trong bệnh viện.
D. Khi mắc bệnh cần phải cười thật nhiều cho nhanh khỏi.
Câu 2. Xếp các từ sau đây thành các nhóm: (2 điểm)
vui chơi, vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui thích, vui tính, mua vui, vui tươi, vui vẻ
a) Từ chỉ hoạt động
b) Từ chỉ cảm giác
c) Từ chỉ tính tình
d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác
Câu 3. Đặt câu với các từ trên (1 điểm)
Đặt câu với một từ chỉ cảm giác
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài "Tiếng cười là liều thuốc bổ" (Tiếng Việt 4 tập II trang 153). Viết đoạn "Tiếng cười là liều thuốc bổ…. tiết kiệm tiền cho nhà nước".
II. Tập làm văn (5 điểm) Những con vật nuôi trong nhà rất có ích. Em hãy tả lại một con vật mà em thích. (Con vật đó có thể của nhà em hoặc nhà người quen).
ĐỀ2
II. Đọc thầm bài : Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất – SGK lớp 4- Tập 2- Tuần 30 làm các bài tập sau: (4 điểm)
1. Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm nhằm mục đích gì?
A. Để hiểu biết thêm.
B. Để mở mang bờ cõi.
C. Để khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
2. Vì sao Ma- gien- lăng đặt tên cho Đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương?
A. Vì đoàn thám hiểm đi quá dài ngày.
B. Vì ở đây biển mênh mông.
C. Vì ở đây sóng yên biển lặng.
3. Ma- gien- lăng đã bỏ mình lại ở đâu?
A. Châu Âu.
B. Châu Á.
C. Châu Mĩ.
4. Câu “ Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao trả dây cương cho tôi” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu khiến.
B. Câu kể.
C. Câu hỏi.
B.Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe- viết (5 điểm).
Viết bài : Đường đi Sa Pa - SGK lớp 4- Tập 2-Tuần 29 từ Xe chúng tôi lao chênh vênh... rực lên như ngọn lửa
2. Tập làm văn: (5 điểm).
Tả con vật mà em yêu thích nhất.
ĐỀ3
hoa mai vàng
Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút.Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích.Sắp nở, nụ mai mới phô vàng.Khi nở, cánh hoa mai xoè ra mịn màng như lụa.Những cánh hoa ánh lên một sắc vàng muốt mượt mà.Một mùi thơm lựng như nếp hương phảng phất bay ra.Hoa mai trổ từng chùmthưa thớt,không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.Vì thế, khi cành mai rung rinh cười với gió xuân, ta liên tưởngđến hình ảnhmột đàn bướm vàng rập rờn bay lượn.
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cáI chỉ ý đúng:
Những từ nào chỉ màu sắc của nụ mai
A.hồng B.xanh ngọc bích c.vàng muốt
Những từ,hình ảnh nào tả cánh hoa mai?
A. to hơn cánh hoa đào B. ngời xanh màu ngọc bích
C.xoè ra mịn màng như lụa D.sắc vàng muốt
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
Thời gian: 75 phút (không kể thời gian giao đề)
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
Giáo viên chọn một trong các bài từ tuần 13 đến tuần 17 và gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)
Bài đọc "Tiếng cười là liệu thuốc bổ" (Tiếng Việt 4 tập II trang 153)
Câu 1. Khoanh vào đáp án đúng
a) Người ta tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
A. Để cho người bệnh được vui.
B. Để người bệnh được thư giãn, thoải mái.
C. Tinh thần bệnh nhân thoải mái, rút ngắn thời gian điều trị, tiết kiệm tiền của nhà nước.
D. Đây là cách để các bệnh viện thu hút bệnh nhân.
b) Câu chuyện cho chúng ta biết điều gì?
A. Cần phải cười thật nhiều. B. Cần phải sống một cách vui vẻ.
C. Nên cười đùa trong bệnh viện.
D. Khi mắc bệnh cần phải cười thật nhiều cho nhanh khỏi.
Câu 2. Xếp các từ sau đây thành các nhóm: (2 điểm)
vui chơi, vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui thích, vui tính, mua vui, vui tươi, vui vẻ
a) Từ chỉ hoạt động
b) Từ chỉ cảm giác
c) Từ chỉ tính tình
d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác
Câu 3. Đặt câu với các từ trên (1 điểm)
Đặt câu với một từ chỉ cảm giác
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài "Tiếng cười là liều thuốc bổ" (Tiếng Việt 4 tập II trang 153). Viết đoạn "Tiếng cười là liều thuốc bổ…. tiết kiệm tiền cho nhà nước".
II. Tập làm văn (5 điểm) Những con vật nuôi trong nhà rất có ích. Em hãy tả lại một con vật mà em thích. (Con vật đó có thể của nhà em hoặc nhà người quen).
ĐỀ2
II. Đọc thầm bài : Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất – SGK lớp 4- Tập 2- Tuần 30 làm các bài tập sau: (4 điểm)
1. Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm nhằm mục đích gì?
A. Để hiểu biết thêm.
B. Để mở mang bờ cõi.
C. Để khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
2. Vì sao Ma- gien- lăng đặt tên cho Đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương?
A. Vì đoàn thám hiểm đi quá dài ngày.
B. Vì ở đây biển mênh mông.
C. Vì ở đây sóng yên biển lặng.
3. Ma- gien- lăng đã bỏ mình lại ở đâu?
A. Châu Âu.
B. Châu Á.
C. Châu Mĩ.
4. Câu “ Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao trả dây cương cho tôi” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu khiến.
B. Câu kể.
C. Câu hỏi.
B.Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe- viết (5 điểm).
Viết bài : Đường đi Sa Pa - SGK lớp 4- Tập 2-Tuần 29 từ Xe chúng tôi lao chênh vênh... rực lên như ngọn lửa
2. Tập làm văn: (5 điểm).
Tả con vật mà em yêu thích nhất.
ĐỀ3
hoa mai vàng
Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút.Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích.Sắp nở, nụ mai mới phô vàng.Khi nở, cánh hoa mai xoè ra mịn màng như lụa.Những cánh hoa ánh lên một sắc vàng muốt mượt mà.Một mùi thơm lựng như nếp hương phảng phất bay ra.Hoa mai trổ từng chùmthưa thớt,không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.Vì thế, khi cành mai rung rinh cười với gió xuân, ta liên tưởngđến hình ảnhmột đàn bướm vàng rập rờn bay lượn.
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cáI chỉ ý đúng:
Những từ nào chỉ màu sắc của nụ mai
A.hồng B.xanh ngọc bích c.vàng muốt
Những từ,hình ảnh nào tả cánh hoa mai?
A. to hơn cánh hoa đào B. ngời xanh màu ngọc bích
C.xoè ra mịn màng như lụa D.sắc vàng muốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê ThịphWwlan
Dung lượng: 85,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)